PIVALONE 1% 10ML

Thành phần

Tixocortol

Công dụng – chỉ định

Chỉ định 

Thuốc được chỉ định cho người bị viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng do môi trường, viêm xoang mạn tính, viêm mũi xung huyết.

Cải thiện triệu chứng nghẹt mũi, sổ mũi trong viêm họng, viêm phế quản, phối hợp với các thuốc khác để điều trị triệu chứng.

Có thể dùng làm thuốc xịt mũi cho trẻ nhỏ vì lợi ích lớn hơn nhiều so với tác dụng phụ.

Tác dụng

Tixocortol là một thuốc nhóm glucocorticoid, đường dùng tại chỗ nên tác dụng chủ yếu là chống viêm và chống dị ứng.

Thuốc hầu như không có tác dụng phụ toàn thân vì nó chỉ có tác dụng chống viêm tại nơi dùng.

  • Đối với tác dụng chống viêm: Tixocortol hoạt động bằng cách ức chế enzym phospholipase A2 dẫn đến làm giảm tổng hợp hai thành phần quan trọng của quá trình gây viêm là leucotrien và prostaglandin. Hơn nữa, nó còn ức chế các dòng bạch cầu đa nhân, đơn nhân liên quan đến quá trình viêm. Vì vậy thuốc có tác dụng trên các triệu chứng của quá trình viêm và không tác động lên nguyên nhân gây viêm.

  • Đối với tác dụng chống dị ứng: Tixocortol hoạt động bằng cách ức chế enzym phospholipase C xúc tác cho quá trình chuyển hóa, giải phóng chất trung gian hóa học liên quan đến phản ứng dị ứng như histamin. Do đó thuốc có tác dụng làm giảm nhẹ hoặc điều trị các triệu chứng dị ứng.

Dược động học

  • Hấp thu: Sau khi sử dụng, Tixocortol được hấp thu phần lớn qua da và niêm mạc. Hiệu quả tối đa của thuốc được thể hiện sau khoảng 15-20 phút khi sử dụng. 

  • Chuyển hóa: Thuốc chuyển hóa rất nhanh qua gan thành dạng không hoạt tính sau khi được hấp thu vào máu. 

  • Thải trừ: Phần lớn Tixocortol được thải trừ qua nước tiểu và một phần nhỏ qua phân. Thuốc có thời gian bán thải là từ 70 - 95 giờ sau khi sử dụng.

Liều dùng – cách dùng

Liều dùng

Liều lượng được khuyến cáo khi sử dụng dạng hỗn dịch xịt mũi: Xịt 2-3 lần một ngày vào hai bên mũi.

Liều dùng được điều chỉnh tùy theo tình trạng nặng, nhẹ của mỗi bệnh nhân. Chính vì vậy, cần tham khảo ý kiến của các chuyên gia y tế trước khi sử dụng.

Cách dùng

Để thuốc mang lại hiệu quả điều trị tối ưu, người dùng thuốc cần tuân thủ các bước sau:

  • Bước 1: Vệ sinh mũi sạch sẽ, lấy gỉ mũi và rửa mũi bằng nước mát trước khi dùng thuốc.

  • Bước 2: Lắc đều lọ thuốc trước khi sử dụng để giúp hoạt chất phân bố đều.

  • Bước 3: Mở nắp lọ thuốc. Xịt thử 3-4 lần ra ngoài trước khi xịt vào mũi.

  • Bước 4: Đặt đầu xịt của chai thuốc hướng vào cánh mũi. Sau đó ấn mạnh vào van xịt thuốc. Sau khi sử dụng xong, đóng nắp lọ thuốc và để ở nơi thoáng mát.

Chú ý: Người dùng không được tự ý sửa lại đầu xịt và nên tuân thủ theo các bước được đề cập phía trên để đạt hiệu quả tối ưu khi dùng thuốc..

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với các thành phần của thuốc. Không được dùng thuốc cho người có tiền sử gặp các phản ứng nghiêm trọng khi sử dụng các thuốc có cùng thành phần.

  • Người đang gặp tình trạng chảy máu mũi.

  • Bệnh nhân đang trong quá trình điều trị nhiễm khuẩn, nhiễm nấm hoặc nhiễm virus.

Tác dụng phụ

  • Tình trạng khô miệng, khô họng hoặc khô niêm mạc mũi.

  • Kích ứng tại nơi dùng thuốc: Cảm giác nóng rát, đau nhức, ngứa.

Một số tác dụng phụ khác hiếm gặp như:

  • Trên da và niêm mạc: thuốc có thể gây viêm nang lông và một số triệu chứng của tình trạng nhiễm khuẩn thứ cấp như sốt, mệt mỏi. Trong trường hợp dùng thuốc để thụt trực tràng, thuốc có thể gây kích ứng niêm mạc tại chỗ.

  • Trên quá trình chuyển hóa: thuốc có thể gây rối loạn một số quá trình chuyển hóa và gây nên tình trạng phù ở mặt, phù mạch dưới da.

  • Trên hệ thần kinh: thuốc có thể gây mệt mỏi, chán ăn, nhức đầu, chóng mặt, giảm cân.

Chú ý: 

  • Người dùng nên ngưng thuốc ngay khi cảm thấy có những triệu chứng bất thường.

  • Khi xuất hiện các tác dụng phụ kể trên trong quá trình sử dụng thuốc, bạn cần thông báo cho bác sĩ hoặc nhân viên y tế để có hướng xử lí kịp thời, nhanh chóng. 

Lưu ý khi sử dụng

Cần vệ sinh mũi, lấy gỉ mũi kỹ càng để thuốc đạt được hiệu quả tối ưu trước khi sử dụng thuốc.

Tixocortol hầu như không gây tác dụng toàn thân. Tuy nhiên khi dùng thuốc liều cao kéo dài, thuốc có thể hấp thu vào máu gây ảnh hưởng tới một số cơ quan trong cơ thể. Vì vậy cần hạn chế sử dụng thuốc liều cao trong nhiều ngày.

Khi người dùng có các triệu chứng của tình trạng nhiễm khuẩn, cần phải phối hợp thêm kháng sinh với Pivalone 1%.

Khi sử dụng thuốc đường thụt trực tràng, cần lưu ý đối với người bị viêm loét đại tràng trực tràng. Vì Tixocortol có thể gây tổn thương và có thể dẫn đến thủng ruột nếu dùng không đúng cách.

Đối với vận động viên thể thao: Không nên sử dụng thuốc trước khi thi đấu vì thuốc có thể gây phản ứng dương tính giả khi kiểm tra doping. 

Sau khi mở nắp, không nên sửdụng thuốc quá 3 tháng và không sử dụng khi thuốc đã hết hạn sử dụng.

Đối với phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Đối với phụ nữ có thai: Hiện nay chưa có đủ dữ liệu về hiệu quả và tính an toàn của thuốc trên quá trình mang thai. Khi sử dụng các thuốc loại corticoid thường có nhiều tác dụng không mong muốn, do đó phụ nữ có thai chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích lớn hơn nhiều lần so với nguy cơ và phải tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng. Cần hết sức lưu ý và theo dõi kỹ càng nếu dùng thuốc liều cao kéo dài cho phụ nữ mang thai hoặc dự định mang thai.

  • Đối với phụ nữ trong giai đoạn cho con bú: Hiện chưa có báo cáo về các tác dụng không mong muốn của thuốc đối với em bé khi người mẹ dùng thuốc trong giai đoạn cho con bú. Cần cân nhắc về lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với trẻ trước khi người mẹ đưa ra quyết định sử dụng thuốc. Phải tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.

Thông tin sản phẩm

SĐK: VN-18042-14

NSX: Pfizer - PHÁP

NĐK: Zuellig Pharma Pte., Ltd

Sản phẩm thuộc nhóm: Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng

Thuốc được bào chế ở dạng: Hỗn dịch xịt mũi

Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 10ml

 

 

Có thể bạn quan tâm?
FRANACNE

FRANACNE

administrator
APHACOLIN

APHACOLIN

administrator
EBITAC 25

EBITAC 25

administrator
BROMHEXFAR

BROMHEXFAR

administrator
MAXXTRIPTAN 35

MAXXTRIPTAN 35

administrator
CRUTIT

CRUTIT

Crutit có chứa 500mg Clarithromycin
administrator
HOASTEX

HOASTEX

administrator
ROCURONIUM KABI 10mg/ml

ROCURONIUM KABI 10mg/ml

administrator