LA HÁN QUẢ

La hán quả, hay còn được biết đến với những tên gọi: Giải khổ qua, mộc miết, quả la hán. La hán quả thường dùng trong Đông y để chữa bệnh. Thuốc có thành phần và tác dụng dược lý đa dạng, có tác dụng thanh nhiệt, trị ho, thông đại tiện. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.

daydreaming distracted girl in class

LA HÁN QUẢ

 

Đặc điểm tự nhiên

La hán quả một cây leo lưỡng niên. Chiều dài thân có thể tới 3m, dọc theo chiều dài thân có nhiều tua cuốn, có thể quấn vào các cây khác để leo.

Hoa thành từng chùm, mỗi chùm có 2 - 3 bông, màu vàng nhạt. Các cuống dài 4cm và các đĩa nhỏ.

Lá La Hán hình trái tim, dài khoảng 10cm, rộng 4cm, rủ xuống theo mùa.

Quả có vỏ nhỏ cứng, đường kính 4 - 6cm, hình cầu hoặc hơi bầu dục. Vỏ cây có màu xanh khi còn non, sau chuyển dần sang màu nâu sẫm và bóng khi già đi. Có một lớp lông tơ trên bề mặt của vỏ. Ngoài ra, quả có phần đầu phình to, phần đay hẹp có dấu vết của cuống. Quả giòn, dễ gãy, bên trong có màu vàng vàng, hơi xốp, có mùi thơm đặc trưng, ​​khi lắc có thể nghe thấy mùi thơm.

Có hạt bên trong quả, dẹt, tròn, nâu, lõm, mép dày. Quả có hạt, chứa 2 lá mầm, vị ngọt.

Nguồn gốc của cây La hán là miền nam Trung Quốc và miền bắc Thái Lan. Trước đây, loài cây này chủ yếu mọc hoang, nhưng hiện nay vì giá trị kinh tế cao nên loại cây này đang được nhân rộng và xuất hiện khắp nơi, đặc biệt là ở Quế Lâm, Quảng Tây, Trung Quốc. Trồng cây lấy quả, chiết xuất thành đồ uống bổ dưỡng.

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận dùng: Quả khô, hình tròn. Vỏ già khá giòn, có màu nâu vàng, bóng và phủ một ít lông mịn. Khi bóp nhẹ, nó nứt ra, lộ ra một lớp lông màu trắng ngà bên trong có 10 đường chỉ chạy dọc theo lớp vỏ bên ngoài.

Dược liệu tốt có ruột non hơi ẩm, màu sẫm. Đối với một số loại thảo mộc để lâu hoặc phơi khô có thể có mùi hơi khô và mốc.

Thu hái: Tháng 7 - 9 là thời điểm tốt nhất để thu hoạch.

Chế biến: Khi dùng làm thuốc, quả to, già, khi lắc không nghe được. Sau đó mang về để làm rụng lông, và phơi hoặc sấy khô (bao bì giấy hoặc hộp kín) để sử dụng cho lần sau.

La hán nếu quả trải qua sơ chế cần để nơi khô ráo, thông thoáng, tránh ánh sáng mặt trời, độ ẩm <12%, nhiệt độ trung bình khoảng 30 độ C.

Thành phần hóa học

Quả la hán chứa nhiều hợp chất cho lợi cho sức khoẻ, đặc biệt thích hợp sử dụng làm dược liệu làm ngọt trong thức uống của người tiêu đường. Các thành phần trong quả la hán gồm có:

+Trong thành phần quả la hán có đến 8,67%-13,35% protein.

+La hán quả chứa vitamin C, khoáng chất Sắt, Mangan, Niken, Kẽm và rất nhiều nguyên tố vi lượng khác.

+Trong hạt quả la hán có khoảng 41% acid béo.

+Đường hữu cơ: Fructose, glucose…hàm lượng không cao trong quả la hán nên không ảnh hưởng đến người tiểu đường.

+Chất ngọt: mogrosid.

+Hợp chất protein monogrosvin.

+Hỗn hợp mogrosid trong quả la hán tạo ra vị ngọt cao hơn đường mía 300 lần. Rất thích hợp dùng làm thức uống cho người bệnh tiểu đường, béo phì,...

Tác dụng

+Tác dụng tăng cường miễn dịch, chống oxy hóa: Nhờ có mogroside có tác dụng chống oxy hóa mạnh, làm chậm quá trình lão hóa và ngăn ngừa các gốc tự do.

+Tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường và ngăn ngừa béo phì: Do có vị ngọt tự nhiên và ít calo nên Luohan rất thích hợp cho những người bị béo phì và kiểm soát lượng đường trong máu. Ngoài ra, thảo dược được sử dụng trong y học cổ truyền Trung Quốc để điều trị bệnh tiểu đường bằng cách kích thích tuyến tụy sản xuất insulin đồng thời làm giảm lượng đường trong máu…

+Tác dụng thanh nhiệt, làm ẩm ruột và đại tiện: Làm mát và làm khô ẩm, nhuận tràng và thông đại tiện.

+Tác dụng ức chế vi khuẩn, giảm viêm nhiễm: Trong các nghiên cứu trên những người bị sâu răng và bệnh nha chu, các bài thuốc thảo dược giúp ngăn ngừa và hỗ trợ điều trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng.

+Tác dụng chống dị ứng: Các loại thảo mộc có đặc tính kháng histamin, giúp giảm ngứa và viêm do dị ứng.

+Tác dụng ngăn ngừa các bệnh lý về hô hấp, tim mạch: Uống nước có thể giúp ngăn ngừa và hỗ trợ điều trị các bệnh lý ở đường hô hấp như  ho gà, viêm phế quản, viêm thanh quản, ho hay bệnh viêm amidan. Một số trường hợp bị cao huyết áp, xơ cứng động mạch dùng dược liệu này cũng thấy các triệu chứng được cải thiện đáng kể.

+Tác dụng dưỡng tóc, làm đẹp da: Quả la hán được nhiều người ưu ái gọi với cái tên là quả thần tiên. Lý do bởi không chỉ tốt cho sức khỏe, nó còn bổ sung nhiều vitamin và khoáng chất quý giúp da dẻ mịn màng và nuôi dưỡng mái tóc óc mượt.

Công dụng

La hán quả có vị ngọt và sẽ có các công dụng sau đây:

+Điều trị ho gà, dị ứng,.

+Điều trị bệnh lao phổi, viêm họng(có biểu hiện khô họng, ho khan, ít hoặc không có đờm).

+Điều trị viêm họng, khàn tiếng, mất tiếng, nóng trong, táo bón.

+Cải thiện các triệu chứng của lao.

Liều dùng

Các loại thảo mộc có thể được sử dụng theo nhiều cách và liều lượng khác nhau, tùy thuộc vào mục đích sử dụng. La hán quả có thể hấp, luộc, sắc…

Liều lượng:

+Quả khô 9 - 15g/ngày, có thể dùng tới 30g.

+Hoặc 1 - 2 quả mỗi ngày.

Lưu ý khi sử dụng

+Quá mẫn hoặc mẫn cảm với bất kỳ hoạt chất nào của cây thuốc.

+Trẻ em dưới 6 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú nên hỏi ý kiến ​​bác sĩ trước khi sử dụng.

+Bệnh nhân có biểu hiện “cảm mạo”, như tiêu chảy, tay chân lạnh, không chịu được lạnh, da xanh xao, xanh xao… Không thích hợp dùng.

+Không sử dụng La hán quả đã bị hư hỏng, chẳng hạn như xúc xích khô, bột, mối mọt, v.v.

 

Có thể bạn quan tâm?
BẠC HÀ

BẠC HÀ

Bạc hà, hay còn được biết đến với những tên gọi: Băng hầu úy, liên tiền thảo, bạc hà ngạnh, tô bạc hà, anh sinh. Từ lâu, cây bạc hà đã được ưa chuộng và sử dụng rộng rãi trên khắp thế giới trong ngành công nghiệp chế biến thực phẩm, mỹ phẩm. Đặc biệt, thảo dược này còn nổi tiếng là một vị thuốc có nhiều tác dụng quý đối với sức khỏe như chữa khó tiêu, chống cảm cúm, cải thiện các dấu hiệu của hội chứng ruột kích thích,…Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
CỐT TOÁI BỔ

CỐT TOÁI BỔ

Cốt toái bổ, hay còn được biết đến với những tên gọi: Tổ diều, hầu khương, thân khương, hồ tôn khương, cây tổ phượng, bổ cốt toái. Cốt toái bổ là vị thuốc quý trong Đông y, được dùng để chữa rất nhiều bệnh. Kèm theo đó cốt toái bổ còn có thể dùng để làm mạnh gân xương, hoạt huyết dưỡng máu, cầm máu, bổ thận và giảm đau. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
CÂY CHAY

CÂY CHAY

Cây chay, hay còn được biết đến với những tên gọi: Chay bắc bộ, chay ăn trầu, chay vỏ tía, mạy khoai. Cây chay, là loại cây rất quen thuộc và không hề xa lạ với bất cứ người dân nào ở Bắc bộ. Cây chay, một loại cây gắn liền với tuổi thơ và làng quê Việt Nam. Đây là một loại cây dễ trồng, dễ sinh trưởng, vừa cho bóng mát lại vừa là nguyên liệu chính của những bài thuốc dân gian chữa bệnh rất hiệu quả. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
PHỤC THẦN

PHỤC THẦN

Là một bộ phận của loài nấm Phục linh - Phục thần là một loài dược liệu quý hiếm với nhiều tác dụng hiệu quả và được quan tâm nghiên cứu để sản xuất ra nhiều chế phẩm với giá trị kinh tế rất cao, được ví như thần dược với tác dụng an thần và nâng cao sức khỏe của người sử dụng.
administrator
DẦU CÂY TRÀ

DẦU CÂY TRÀ

Tinh dầu cây trà có màu vàng, được chiết xuất từ cây trà có tên khoa học Melaleuca alternifolia thuộc họ Myrtaceae. Cây trà là loài cây bụi, mọc bản địa ở phía đông bắc vùng ven biển nước Úc. Dầu từ lá nghiền lần đầu tiên được sử dụng bởi bộ tộc Bundjalung bản địa Úc để điều trị bệnh đường hô hấp trên. Chúng đã được sử dụng gần 100 năm ở Úc. Hiện nay, đã có mặt trên toàn thế giới dưới dạng tinh dầu. Đây cũng là một thành phần quan trọng trong một loạt các sản phẩm mỹ phẩm làm đẹp.
administrator
ÍCH TRÍ NHÂN

ÍCH TRÍ NHÂN

- Tên khoa học: Alpinia oxyphylla Mig - Họ: Zingiberaceae (Gừng) - Tên gọi khác: riềng lá nhọn Ích trí nhân là quả chín của cây mang đi sấy khô.
administrator
RỄ UY LINH TIÊN VÀ NHỮNG LỢI ÍCH ĐỐI VỚI SỨC KHỎE

RỄ UY LINH TIÊN VÀ NHỮNG LỢI ÍCH ĐỐI VỚI SỨC KHỎE

Rễ Uy linh tiên (Rhizoma Clematidis) là một loại dược liệu quý được sử dụng trong Y học cổ truyền từ hàng trăm năm nay. Uy linh tiên thường được sử dụng để điều trị các bệnh về đường hô hấp, đường tiêu hóa và các vấn đề về da. Với những đặc tính và tác dụng vượt trội, uy linh tiên là một trong những dược liệu phổ biến và đáng tin cậy trong Y học cổ truyền cũng như được nghiên cứu và ứng dụng trong Y học hiện đại.
administrator
CÂY CHÀM

CÂY CHÀM

Cây chàm, hay còn được biết đến với những tên gọi: Chàm đậu, đại chàm, chàm bụi. Cây Chàm là một loại cây sống ở vùng núi, được dùng để tạo thuốc nhuộm. Chàm còn được dùng để chế Thanh đại, một vị thuốc y học cổ truyền. Cây Chàm thường được sử dụng để thanh nhiệt cơ thể, tán uất, lương huyết, tiêu viêm, lợi tiểu, chữa viêm họng, dùng bôi lên các vết thương lở loét và điều trị bệnh trĩ. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator