ĐẬU ĐỎ

Đậu đỏ, hay còn được biết đến với những tên gọi: Xích tiểu đậu, mễ xích, mao sài xích. Đậu đỏ đã được biết đến là loại thực phẩm rất giàu chất dinh dưỡng. Không chỉ là nguyên liệu ẩm thực bổ dưỡng mà còn là dược liệu thường được sử dụng để điều trị bệnh trong Đông y., vừa bổ máu vừa có công hiệu giải độc, kích thích nhu động ruột, kháng viêm, kháng khuẩn, lợi tiểu, hạ cholesterol và đặc biệt còn có hiệu quả trong tác dụng chống ung thư. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.

daydreaming distracted girl in class

ĐẬU ĐỎ

Đặc điểm tự nhiên

Đậu đỏ là loại cây thảo sống hằng năm, thân đứng hay leo, dài khoảng 1,5 - 2m.

Lá kép gồm 3 lá chét, cuống dài 10 - 12cm, lá chét đôi khi lại chia thành ba thuỳ cắt nông, mặt dưới nhiều lông trắng dài. Mùa hạ ở nách lá mọc hoa vàng hình bướm, có 6 - 12 hoa, đài 5 răng ngắn, tràng vàng sáng cao 15mm, lườn xoắn 360 độ.

Quả nhỏ hình trụ dài, chót nhọn, có lông. Bên trong quả chứa hạt nhỏ, hình bầu dục hai đầu hơi dẹt, chiều dài 2mm, đường kính khoảng 1,5mm; vỏ màu đỏ nâu hay tía nâu trơn bóng, rốn hạt màu trắng vàng lục, chất cứng giòn.

Mùa hoa vào khoảng tháng 6 - 7, mùa quả vào tháng 7 - 8.

Dược liệu được tìm thấy ở rất nhiều nơi, nhất là ở miền Bắc Trung Quốc như các tỉnh Sơn Đông, Liêu Ninh hay Hà Bắc. Ở nước ta, đậu đỏ được trồng rất phổ biến ở hầu khắp các tỉnh thành, nhất là ở miền Bắc và Bắc Trung Bộ.

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận dùng: Hạt là bộ phận được sử dụng để bào chế dược liệu.

Thu hái: Thời điểm thu hái đậu đỏ thích hợp nhất là vào màu thi khi quả chín.

Chế biến: Sau khi hái quả về sẽ tiến hành đập lấy hạt để phơi hay sấy khô và bảo quản dùng dần.

Dược liệu đã được sơ chế khô cần để trong túi hay lọ kín, bảo quản nơi khô ráo, tránh mối mọt, ẩm mốc.

Thành phần hóa học

Trong Đậu đỏ có chứa thành phần hóa học bao gồm protid, chất béo, glucid, Ca, P, Fe, vitamin B và một số chất khác.

Cụ thể, hạt khô chứa glucid, protid, nước, chất xơ, tro, lipid,... Hạt còn chứa globulin, Ca, P, Fe, vitamin A1, B1, B2.

Tác dụng

+Tác dụng kháng khuẩn: Dịch chiết nước 20% từ hạt ức chế Staphylococcus aureus, Shigella, Salmonella…

+Tác dụng hạ huyết áp: Hàm lượng Kali cao giúp cơ thể kiểm soát và điều chỉnh mức huyết áp. Đồng thời ngăn ngừa dị tật bẩm sinh ở thai nhi. Dịch chiết từ vỏ hạt có chứa các proanthocyanidin và chất xơ nên có thể chống oxy hóa, chống chứng tăng huyết áp.

+Tác dụng giúp giảm nguy cơ bệnh tim mạch, các bệnh gan: Hàm lượng chất xơ dồi dào tác động lên quá trình chuyển hóa lipid, giảm cholesterol, triglycerid… Từ đó, làm giảm đáng kể nguy cơ xơ vữa động mạch hay các bệnh về gan.

+Hỗ trợ điều trị đái tháo đường: cải thiện độ nhạy insulin và giúp giảm lượng đường trong máu vào sau bữa ăn. Ngoài ra, hàm lượng protein có trong loại đậu này còn giúp ngăn chặn hoạt động của alpha-glucosidase trong ruột.

+Tác dụng đối với hệ tiêu hóa: Do chứa nhiều chất xơ, giúp cải thiện chức năng tiêu hóa tốt, chống táo bón, hỗ trợ giảm cân.

+Tác dụng tăng cường hệ miễn dịch: Do chứa nhiều chất chống oxy hóa (vitamin C, B, E) giúp tăng cường miễn dịch, ngăn chặn gốc tự do, bảo vệ da và cơ thể trước tác động môi trường bên ngoài.

+Tác dụng bổ máu: Đậu đỏ chính là kho chứa folate, sắt, mangan…cần thiết cho phụ nữ cũng như quá trình tạo máu. Ngoài ra còn điều chỉnh chu kỳ kinh nguyệt đồng thời ngăn ngừa các triệu chứng thiếu máu.

+Tác dụng chống loãng xương: Nước Đậu đỏ có chứa hoạt tính sinh học như catechin và saponin khôi phục sự tái hấp thu xương, chống loãng xương.

Công dụng

Đậu đỏ có vị ngọt, chua, tính bình và sẽ có các công dụng sau đây:

+Điều trị bệnh lậu và tiểu buốt ra máu.

+Điều trị viêm thận cấp tính.

+Điều trị phù thũng, tiểu tiện không thông.

+Điều trị viêm tiểu cầu thận.

+Điều trị đầy bụng, ăn không tiêu.

+Điều trị kiết lỵ, đại tiện ra máu.

+Điều trị mụn nhọt mới phát, mụn làm sưng nóng đỏ đau.

+Điều trị chứng phù thũng do suy tim.

+Điều trị bệnh sỏi tiết niệu.

Liều dùng

Vị thuốc có thể được dùng theo nhiều cách khác nhau, điển hình nhất là dạng thuốc sắc hay tán bột đắp ngoài da. Ngoài ra có thể dùng chế biến thành các món ăn như cháo, chè…

Liều lượng được khuyến cáo ở dạng thuốc sắc là 20 – 40g/ngày. Còn dùng đắp ngoài thì không kể liều lượng.

Lưu ý khi sử dụng

Đậu đỏ là nguồn nguyên liệu có chứa hàm lượng lectin cao nhất trong tất cả các loại đậu. Lectin là chất rất dễ gây ngộ độc nhất là khi dung nạp với liều lượng lớn.

Chính vì thế, khi dùng vị thuốc này, bạn cần sơ chế để loại bỏ lectin bằng cách ngâm với nước trong 3 – 5 giờ. Tuyệt đối không sử dụng đậu ở dạng sống và chú ý thời gian nấu đậu phải từ 10 phút trở lên. Một số triệu chứng ngộ độc đậu đỏ thường gặp là nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng dữ dội,…

 

 
Có thể bạn quan tâm?
LIÊN NHỤC

LIÊN NHỤC

Liên nhục (Semen nelumbinis) là một loại dược liệu quý được sử dụng trong Y học cổ truyền và hiện đại. Liên nhục là hạt sen, được lấy từ một loài thực vật thân thảo sống trong môi trường nước. Hạt sen không chỉ được sử dụng để làm thực phẩm, mà còn được ứng dụng trong Y học với nhiều công dụng hữu ích.
administrator
THÔNG ĐỎ

THÔNG ĐỎ

Thông đỏ, có tên tiếng Anh là the Himalayan Yew, hay thuỷ tùng Hi-ma-lay-a. Thông đỏ là thảo dược được sử dụng rất rộng rãi trong dân gian để điều trị nhiều bệnh khác nhau bao gồm sốt, đau đầu, gãy xương, tiêu chảy, các vấn đề về hệ thần kinh,.. Trong những năm gần đây, chiết xuất tinh dầu từ cây Thông đỏ nổi lên như một thành phần có công dụng hỗ trợ điều trị một số loại ung thư. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về Thông đỏ và những điều công dụng của nó.
administrator
THẤT DIỆP NHẤT CHI HOA

THẤT DIỆP NHẤT CHI HOA

Thất diệp nhất chi hoa là một dược liệu được sử dụng rất lâu đời, biết đến với công dụng thanh nhiệt giải độc, điều trị trong trường hợp bị rắn độc hay côn trùng cắn. Bên cạnh đó, dược liệu này còn thường được sử dụng để trị các bệnh viêm da, mụn nhọt, viêm tuyến vú, nhất là ở vùng núi phía Bắc Việt Nam. Đặc biệt, các chuyên gia đã tiến hành nghiên cứu loại thảo dược này trong điều trị ung thư. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về Thất diệp nhất chi hoa, công dụng cũng như những lưu ý khi sử dụng.
administrator
BẠCH ĐẬU KHẤU

BẠCH ĐẬU KHẤU

Bạch đậu khấu, hay còn được biết đến với những tên gọi: bạch khấu xác, đới xác khấu, đông ba khấu, đậu khấu, xác khấu, bạch khấu nhân, đa khấu, tử đậu khấu,... Bạch đậu khấu - loài cây với cái tên nghe hơi “lạ lạ” mọc tự nhiên với nhiều công dụng trong đời sống con người. Ở một số nơi, người ta lấy hạt cách đậu khấu làm gia vị rất thơm ngon. Vậy bạch đậu khấu có tác dụng gì? Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ chi tiết công dụng và cách dùng của loại dược liệu này.
administrator
LÔ HỘI

LÔ HỘI

Lô hội hay còn được gọi với cái tên rất phổ biến là nha đam, đã được chứng minh và sử dụng rộng rãi với các tác dụng trong việc chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cũng như làm đẹp. Chẳng hạn, Lô hội có vai trò giúp hỗ trợ điều trị các tình trạng táo bón, đái tháo đường, tốt cho gan và giúp giảm viêm xương khớp,… Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng, người bệnh nên dùng đúng cách và đúng liều lượng, tránh tình trạng lạm dụng gây nên những tác động không tốt đến sức khỏe.
administrator
TINH DẦU KHUYNH DIỆP

TINH DẦU KHUYNH DIỆP

Tinh dầu khuynh diệp hiện nay đang nổi lên trên thị trường, được sử dụng rộng rãi trong các dạng dầu bôi ngoài hay thuốc giảm ho. Các chuyên gia đã nghiên cứu và áp dụng loại tinh dầu này vào nhiều hoạt động chăm sóc sức khỏe. Một số công dụng đã được biết tới của tinh dầu Khuynh diệp bao gồm thông xoang, giảm đau nhức cơ bắp, giảm căng thẳng. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về tinh dầu Khuynh diệp và cách sử dụng hiệu quả nhất nhé.
administrator
TÁO MÈO

TÁO MÈO

Táo mèo (Docynia indica) là một loài cây thuộc họ Hoa hồng được sử dụng trong y học cổ truyền để điều trị nhiều bệnh lý khác nhau. Cây táo mèo sinh trưởng phổ biến ở vùng núi cao, phân bố rộng khắp tại các tỉnh miền núi Việt Nam. Với các tác dụng khá tuyệt vời, táo mèo đang được nghiên cứu và phát triển để áp dụng trong y học hiện đại.
administrator
CÔN BỐ

CÔN BỐ

Côn bố hay Hải đới là một loại tảo đáy phẳng sống ở biển. Thuốc có tác dụng lợi thủy, tiêu thũng, long đờm và được dùng nhiều trong điều trị ung thư vú, tràng nhạc, thoát vị.
administrator