BẠCH ĐẬU KHẤU

Bạch đậu khấu, hay còn được biết đến với những tên gọi: bạch khấu xác, đới xác khấu, đông ba khấu, đậu khấu, xác khấu, bạch khấu nhân, đa khấu, tử đậu khấu,... Bạch đậu khấu - loài cây với cái tên nghe hơi “lạ lạ” mọc tự nhiên với nhiều công dụng trong đời sống con người. Ở một số nơi, người ta lấy hạt cách đậu khấu làm gia vị rất thơm ngon. Vậy bạch đậu khấu có tác dụng gì? Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ chi tiết công dụng và cách dùng của loại dược liệu này.

daydreaming distracted girl in class

BẠCH ĐẬU KHẤU

Đặc điểm tự nhiên

Bạch đậu khấu là một loài cỏ mọc lâu năm, có chiều cao khoảng 2-3m. Thân, rễ nằm ngang, to bằng ngón tay. Lá có hình dải hoặc mũi mác, nhọn hai đầu, có chiều dài 55cm, chiều rộng 6cm. Bề mặt trên của lá nhẵn và mặt dưới có lông rải rác.

Hoa bạch đậu khấu có màu trắng tím, mọc thành cụm nằm ở gốc của thân mang lá, chiều dài cụm hoa khoảng 40cm. Cuống hoa ngắn chứa từ 3-5 hoa.

Quả có hình cầu, dẹt đường kính từ 1-1,5cm, thường có 3 múi, mặt ngoài của quả có màu trắng và có vân dọc. Mỗi quả có chứa từ 20-30 hạt được gọi là khấu mễ hoặc khấu nhân và có chứa nhiều tinh dầu.

Mùa hoa quả rơi vào khoảng từ tháng 5 đến tháng 8.

Bạch đậu khấu là cây ưa ẩm, hơi chịu bóng, thường mọc thành từng khóm lớn ở ven rừng hay gần nguồn nước. Bạch đậu khấu có thể tìm thấy ở Nam Mỹ, Thái Lan, Campuchia, Sri Lanka. Còn ở Việt Nam, cây mọc tự nhiên và được trồng chủ yếu ở các khu vực có khí hậu mát lạnh như Cao Bằng và Lào Cai.

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận dùng: Quả và hoa của bạch đậu khấu được dùng để bào chế dược liệu.

Thu hái: Nên hái quả còn ở giai đoạn màu xanh chuyển sang màu vàng. Thời gian thu hoạch thích hợp thường vào mùa thu.

Chế biến: Sau khi thu hái xong thì đem đi rửa sạch xong đem quả đậu khấu phơi khô trong bóng râm.

Bảo quản nơi khô thoáng.

Thành phần hóa học

Hạt bạch đậu khấu chứa tinh dầu, với thành phần chủ yếu của tinh dầu là d-borneol và d-camphor. Ngoài ra còn chứa một số thành phần khác như lipid, cholesterol, natri, kali, cacbohydrat, protein và một số dưỡng chất khác (vitamin A, vitamin D, vitamin B12, sắt, magie,...).

Tác dụng 

+Có tác dụng ngăn ngừa sâu răng.

+Tác dụng ngăn ngừa hình thành tế bào ung thư: Sử dụng bạch đậu khấu như thực phẩm chức năng có công dụng ngăn ngừa quá trình tiến triển thành tế bào ung thư từ các tế bào bình thường và giúp làm chậm quá trình hình thành ung thư da, ung thư ruột kết.

+Điều trị đái tháo đường: Hàm lượng lớn mangan trong hạt bạch đậu khấu giúp mang lại những lợi ích lớn đối với người bệnh đái tháo đường.

+Tác dụng hạ huyết áp an toàn: Bột hạt bạch đậu khấu có tác dụng hạ huyết áp tâm thu và tâm trương một cách an toàn.

+Giúp tăng cường nhu động ruột, tăng tiết dịch vị, ngăn ngừa tình trạng ruột lên men không bình thường và chống buồn nôn.

+Tác dụng chống nấm.

+Tác dụng hạ sốt.

+Tác dụng giải rượu hiệu quả.

Công dụng

Bạch đậu khấu có vị cay, tính ấm có các công dụng sau:

+Điều trị chứng chán ăn, bụng đầy, ngực đau.

+Hỗ trợ điều trị nôn mửa khi thai nghén.

+Điều trị trẻ em hay trớ sữa.

+Hỗ trợ điều trị rối loạn tiêu hóa.

+Hỗ trợ điều trị đau dạ dày, khó tiêu, tiêu chảy.

+Hỗ trợ điều trị các bệnh về phổi.

+Hỗ trợ điều trị hội chứng ruột kích thích.

+Hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường.

Liều dùng

Liều dùng tối đa mỗi ngày từ 2-6g

Lưu ý khi sử dụng

+Những đối tượng nhạy cảm với thành phần của bạch đậu khấu nếu tiếp xúc thường xuyên rất dễ bị viêm da tiếp xúc.

+Không sử dụng bạch đậu khấu trong điều trị phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú và trẻ em.

+Khi sắc thuốc gần xong, nước còn đang sôi mới cho bạch đậu khấu vào vì sắc lâu dược liệu sẽ giảm tác dụng.

+Những người có cơ địa nhiệt, táo bón, thiếu máu thì không dùng.

 

 
Có thể bạn quan tâm?
TINH DẦU XẠ HƯƠNG

TINH DẦU XẠ HƯƠNG

Cỏ xạ hương là một loại cây không còn xa lạ gì trong nền ẩm thực. Trong đó, tinh dầu của dược liệu này được sử dụng rất phổ biến trong sản xuất nước hoa, mỹ phẩm, thực phẩm trong theo văn hóa Địa Trung Hải. Thế nhưng, nó còn có những lợi ích rất tốt cho sức khỏe mà không phải ai cũng biết. Sau đây hãy cùng tìm hiểu xem tinh dầu xạ hương có tác dụng gì, khi sử dụng tinh dầu xạ hương cần lưu ý gì?
administrator
DỪA NƯỚC

DỪA NƯỚC

Dừa nước, hay còn được biết đến với những tên gọi: Dừa lá. Dừa nước là loại cây đặc trưng ở miền Tây Nam Bộ. Bên trong có thịt màu trắng, mềm, vị ngọt thơm, tính mát và thường được dùng để chế biến thành món ăn giúp thanh nhiệt và giải khát. Ngoài ra theo Đông Y, dừa nước còn có tác dụng nhuận nhan sắc, giải nhiệt, cầm máu và bồi bổ sức khỏe. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
DẦU DỪA

DẦU DỪA

Cây dừa là một loài cọ cao đặc trưng của vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới, cao tới 30m. Dừa là một trong những thực phẩm quan trọng ở một số nước nhiệt đới và cận nhiệt đới. Dừa và các sản phẩm của nó (sữa và dầu) được người dân sử dụng trong cuộc sống hàng ngày như nấu ăn, điều trị tóc da, nguyên liệu thực phẩm và y học dân gian.
administrator
ĐỊA CỐT BÌ

ĐỊA CỐT BÌ

Địa cốt bì, hay còn được biết đến với những tên gọi: Khô kỷ, Khổ di, Kỷ căn, Khước thử, Địa tinh, Cẩu kế, Địa tiết, Địa tiên, Tiên trượng, Tiên nhân tượng, Khước lão căn, Tử kim bì, Địa cốt quan. Từ lâu, Địa cốt bì là dược liệu thường được sử dụng để điều trị bệnh trong Đông y. Đặc biệt, vị thuốc có khả năng trị ho, sốt, thanh nhiệt rất hiệu quả. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
HƯƠNG BÀI

HƯƠNG BÀI

Hương bài là loại cỏ sống dai, mọc hoang và được trồng nhiều ở nước ta. Hương bài được dùng để làm hương thắp nhang hoặc sử dụng trong bài thuốc đắp chữa mụn nhọt, lở ngứa, ghẻ ngoài da. Trong Y học dùng chữa bệnh về đường tiêu hoá, cảm sốt, sởi, thuốc ra mồ hôi, bệnh về gan, mật,…
administrator
TỲ GIẢI

TỲ GIẢI

Tỳ giải (Dioscorea lokoro) là một loại thảo dược quý được tìm thấy ở nhiều nơi trên thế giới. Dược liệu Tỳ giải được sử dụng trong nhiều bài thuốc khác nhau, với nhiều lợi ích khác nhau đối với sức khỏe. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về Tỳ giải và những công dụng tuyệt vời của nó nhé.
administrator
CÂY LẠC DẠI

CÂY LẠC DẠI

Cây lạc dại, hay còn được biết đến với những tên gọi: Cỏ đậu phộng, cỏ lạc, cỏ hoàng lạc.
administrator
HUYỀN SÂM

HUYỀN SÂM

Cây Huyền sâm được sử dụng làm dược liệu để làm thuốc lợi tiểu, chữa sốt, viêm họng, viêm amygdal, loét lở miệng, ho,… hay dùng để bôi trực tiếp lên da để chữa bệnh chàm, ngứa, bệnh vảy nến, bệnh trĩ, sưng, phát ban,…
administrator