BẠCH ĐỒNG NỮ

Bạch đồng nữ, hay còn được biết đến với những tên gọi: mò trắng, bấn trắng, lẹo trắng. Cây bạch đồng nữ là một trong rất nhiều loại thảo mộc hữu ích mà ít khi được biết đến. Vậy bạch đồng nữ là gì và tác dụng của nó như thế nào đối với sức khỏe. Bài viết này sẽ giải đáp những băn khoăn trên của bạn đọc.

daydreaming distracted girl in class

BẠCH ĐỒNG NỮ

Đặc điểm tự nhiên

Cây bạch đồng nữ là một dạng cây bụi nhỏ, cao khoảng 1m. Thân vuông có lông màu vàng nhạt. Lá mọc đối, gốc tròn hoặc hình tim, đầu nhọn dài khoảng 10-20 cm, rộng 8-15 cm, mép nguyên hoặc có răng cưa rất nhỏ, có ít lông cứng và ở mặt dưới thường có tuyến nhỏ tròn; gân lá nổi rõ, gân phụ đan thành mạng lưới, vỏ lá thấy có mùi hăng đặc biệt; cuống lá phủ nhiều lông.

Cụm hoa mọc ở ngọn thân thành chùy hoặc xim hai ngả, phủ đầy lông màu hung; lá bắc dạng lá hình trái xoan – mũi mác, rụng sớm, lá bắc con hình mũi mác; hoa màu trắng hoặc ngà vàng; đài nhỏ, nhẵn; tràng có ống hình trụ mảnh; nhị và vòi nhụy mọc thò dài; bầu nhẵn.

Quả hạch, hình cầu, màu đen bóng, có đài tồn tại màu đỏ.

Mùa hoa: tháng 5-8; mùa quả: tháng 9-11.

Ở Việt Nam, có khoảng 30 loài, trong đó hơn 10 loài được được sử dụng làm thuốc. Bạch đồng nữ thuộc loài cây bụi, ưa sáng và có thể hơi chịu bóng, phân bố rất rải rác khắp các tỉnh vùng trung du và đồng bằng, cả ở miền Nam lẫn miền Bắc.

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận dùng: Có thể dùng toàn cây nhưng chủ yếu chỉ dùng rễ và lá để làm dược liệu.

Thu hái: Lá có thể thu hái quanh năm, tốt nhất vào lúc cây sắp ra hoa, nên chọn những lá bánh tẻ, không sâu úa.

Rễ chọn lấy những cây trưởng thành.

Chế biến: Lá sau khi thu hoạch có thể rửa sạch rồi phơi khô hoặc sấy khô để làm dược liệu. Lá và thân cây có thể cắt nhỏ ra để khi sử dụng tiện lợi hơn.

Thân cây, lá cây sau khi sấy khô nên bảo quản trong bao bì kín và để ở nơi khô ráo, thoáng mát. Không để lá đã làm khô ở nơi ẩm ướt vì chúng sẽ dễ bị ẩm mốc.

Thành phần hóa học

Bạch đồng nữ chứa Flavonoid, tanin, coumarin, acid nhân thơm, aldehyde nhân thơm và dẫn chất amin có nhóm carbonyl.

Xích đồng nam chứa một chất đắng là clerodin, 2 flavonoid glycosid, và hispidulin 7 – 0 – glucuronid, scutellarein 7-0 glucuronid, 1 furantri terpenoid.

Ngọc nữ đỏ chứa ethyl cholesta – 5 – 22 -25 trien 3β – ol, vết anthocyan.

Tác dụng

Bạch đồng nữ có những tác dụng dược lý trong thực nghiệm trên động vật như sau:

+Tác dụng chống viêm cấp tính rõ rệt trong mô hình gây viêm tai thỏ với phenol và gây phù chân chuột cống trắng.

+Không có tác dụng gây thu teo tuyến ức chuột cống non. Tác dụng này là một trong những đặc điểm của những thuốc ức chế miễn dịch.

+Tác dụng kháng nguyên sinh động trong thí nghiệm Entamoeba histolytica.

+Tác dụng hạ huyết áp do gây giãn mạch ngoại vi, và tác dụng lợi tiểu.

+Tác dụng hạ đường huyết trên chuột cống trắng và gây giảm đau trong thí nghiệm tấm kim loại nóng trên chuột nhắt trắng.

+Tác dụng ức chế co thắt cơ trơn ruột động vật cô lập gây bởi histamin và acetylcholin.

Công dụng

Bạch đồng nữ có vị hơi đắng, mùi hôi, tính mát sẽ có các công dụng sau đây:

+Điều trị bạch đới.

+Hỗ trợ điều trị viêm loét tử cung, kinh nguyệt không đều.

+Điều trị mụn nhọt lở ngứa.

+Hỗ trợ điều trị viêm mật vàng da.

+Hỗ trợ điều trị gân xương đau nhức, mỏi lưng.

+Điều trị huyết áp cao. 

+Điều trị viêm gan.

+Điều trị giun sán.

+Điều trị kinh nguyệt không đều, kinh thấy sớm kỳ, lượng máu nhiều đỏ tươi, hoặc máu ít đỏ thẫm, đau bụng trước khi thấy kinh.

+Hỗ trợ làm rụng nhanh các hoại tử ở vết bỏng.

+Hỗ trợ điều hòa kinh nguyệt.

+Chống viêm mãn tính và cấp tính.

Liều dùng

Mỗi lần nên sử dụng từ 15-20g bạch đồng nữ ở dạng sắc nước uống hoặc kết hợp với các vị thuốc khác để chữa bệnh.

Lưu ý khi sử dụng

+Trong quá trình sử dụng bạch đồng nữ làm thuốc có thể dẫn đến những tác dụng phụ như nôn mửa, khô cổ. Vì vậy người sử dụng nên thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

+Ngoài ra phụ nữ đang có thai và đang trong giai đoạn cho con bú tuyệt đối không được sử dụng cây bạch đồng nữ.

 

 
Có thể bạn quan tâm?
NGÔ THÙ DU

NGÔ THÙ DU

Ngô thù du là quả chín phơi khô của cây Thù du, là một loài dược liệu có nhiều ứng dụng trong nền y học cổ truyền lẫn y học hiện đại. Đây là một vị thuốc phổ biến của đất nước Trung Hoa.
administrator
HÒE HOA

HÒE HOA

Hòe hoa là một dược liệu phổ biến trong Y học cổ truyền, có tác dụng chữa cao huyết áp, chữa chảy máu cam, băng huyết, trĩ chảy máu, phòng ngừa chứng đứt mạch máu não, ho ra máu, đái ra máu, đau mắt, xích bạch lỵ,…
administrator
KHIẾM THỰC

KHIẾM THỰC

Tên khoa học: Euryales ferox Salisb. Họ: Hoa súng (Nymphaeaceae) Tên gọi khác: Kê đầu thực, Nhạn đầu, Thủy kê đầu, Kê đầu liên, Khiếm thật, Khiếm thực mễ, Đại khiếm thực. Khiếm thực là dược liệu được lấy từ phần củ của cây hoa súng.
administrator
CAO KHỈ

CAO KHỈ

Cao khỉ là một trong những dược liệu quý hiếm, được sử dụng từ lâu đời để chữa trị các bệnh về thần kinh, huyết áp, và bổ máu. Đây là một loại dược liệu được đánh giá cao về giá trị sức khỏe và y học, được nghiên cứu kỹ lưỡng về thành phần hóa học và các tính chất đặc biệt của nó. Nhiều nghiên cứu khoa học đã chứng minh rằng Cao khỉ có thể giúp bổ thận, ích huyết, tăng cường sinh lý, chữa trị thiếu máu, nhức mỏi cơ thể, tay chân đau và nhiều bệnh lý khác. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về Cao khỉ, các tính chất và công dụng của nó, cũng như cách sử dụng để đem lại tác dụng tốt nhất cho sức khỏe của con người.
administrator
XẠ CAN

XẠ CAN

Xạ can (Iris domestica) là một loại dược liệu có lịch sử sử dụng trong Y học cổ truyền. Thành phần chính của Xạ can là Irisin, một chất saponin có tác dụng chống viêm và giảm đau. Xạ can có thể được sử dụng để điều trị nhiều bệnh khác nhau, bao gồm đau đầu, đau khớp, viêm đường tiết niệu, và tăng huyết áp. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về Xạ can và cách sử dụng dược liệu này chữa bệnh nhé.
administrator
DÂU TẰM

DÂU TẰM

Dâu tằm, hay còn được biết đến với những tên gọi: Cây tầm tang, cây mạy môn. Từ rất lâu đời, cây Dâu tằm đại diện cho truyền thống trồng dâu nuôi tằm của nhân dân ta. Không chỉ có vậy, gần như toàn bộ các bộ phận trên cây Dâu tằm đều là những vị thuốc có tác dụng chữa bệnh. Từ lá, quả đến cành, rễ, vỏ thân, ký sinh của Dâu tằm. Mỗi bộ phận đều có tên riêng và công dụng riêng. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
ĐỊA LIỀN

ĐỊA LIỀN

Địa liền, hay còn được biết đến với những tên gọi: Tam nại, sơn nại, thiền liền, sa khương. Cây địa liên là một loại cây được trồng hay mọc hoang rất nhiều ở nước ta. Từ lâu đời cây thuốc này đã được sử dụng trong điều trị một số trường hợp đau nhức xương khớp và bệnh lý liên quan đến đường tiêu hóa như đau dạ dày, đầy bụng,... Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
CƠM RƯỢU

CƠM RƯỢU

Cơm rượu là một loài cây phổ biến ở Việt Nam, đồng thời cũng là một loại dược liệu quen thuộc được sử dụng trong nhiều bài thuốc như: chống ho, giải cảm, tiêu đờm, kích thích hệ tiêu hóa, tán huyết ứ, chữa mụn nhọt, chốc lở, rắn cắn, chữa tê thấp, kích thích tiêu hóa,...
administrator