ĐỊA LIỀN

Địa liền, hay còn được biết đến với những tên gọi: Tam nại, sơn nại, thiền liền, sa khương. Cây địa liên là một loại cây được trồng hay mọc hoang rất nhiều ở nước ta. Từ lâu đời cây thuốc này đã được sử dụng trong điều trị một số trường hợp đau nhức xương khớp và bệnh lý liên quan đến đường tiêu hóa như đau dạ dày, đầy bụng,... Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.

daydreaming distracted girl in class

ĐỊA LIỀN

Đặc điểm tự nhiên

Là loại cây thân thảo sống lâu năm và không có thân. 

Lá có 2 – 3 cái, có bẹ và mọc xòe ra trên mặt đất. Phiến lá rộng 6 – 7 cm và dài 8 – 10cm, có hình bầu dục, thót hẹp lại thành cuống. Mép lá nguyên và mặt dưới hơi có lông.

Hoa mọc ở nách lá, không có cuống, có màu trắng pha tím. Thân rễ có nhiều rễ củ, mọc nối tiếp nhau và có hình trứng với nhiều vân ngang.

Cây địa liền mọc hoang nhiều nơi ở nước ta và các nước Châu Á như Thái Lan, Lào, Campuchia, Nam Trung Quốc, Ấn Độ, Malaysia và Indonesia,… Bên cạnh đó, cây còn được trồng ở các cơ quan thuốc nam hoặc các bệnh viện.

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận dùng: Củ của cây địa liền là bộ phận được sử dụng để bào chế thuốc.

Thu hái: Thời gian thu hoạch để củ địa liền đạt chất lượng và nhiều dược tính nhất là từ tháng 11 đến hết tháng 3 hàng năm.

Chế biến: Cần chọn những cây đã trên 2 năm. Rửa sạch đất cát, thái thành miếng mỏng, xông diêm sinh 1 ngày rồi phơi khô. Tuyệt đối không sấy than, củ sẽ đen, mùi kém thơm. Có nơi chỉ đào củ về, rửa sạch phơi khô. 

Địa liền rất dễ bảo quản, hầu như không bị mốc mọt mặc dù điều kiện bảo quản không hơn so với các vị thuốc khác.

Thành phần hóa học

Thành phần hóa học gồm có tinh dầu. Trong tinh dầu, thành phần chủ yếu là bocneola metyl, metyl p. cumari axit etyl este, xinamic andehit và xineola. 

Tác dụng

+ Tác dụng giảm đau, chống viêm và hạ sốt.

+Tác dụng giảm tần số và cường độ trong một số trường hợp đau nhức hay giảm viêm.

+Tác dụng chống viêm cũng là tác dụng làm tăng hiệu lực giảm đau của địa liền.

+Theo Đông y, vị thuốc địa liền có vị cay, tính ấm có tác dụng làm ấm tỳ vị, giảm đau, hành khí, trừ đờm, tán hàn, tiêu thực và trừ thấp.

Công dụng

Địa liền có vị cay, tính ấm và sẽ có các công dụng sau đây:

+Điều trị cảm sốt, nhức đầu.

+Điều trị tiêu hóa kém, ngực bụng lạnh đau.

+Điều trị ho gà.

+Điều trị táo bón kinh niên, nhức đầu, ăn không tiêu.

+Điều trị chứng ăn uống khó tiêu, đau thần kinh tọa, đau dạ dày.

+Điều trị đau nhức răng, tê phù, đau mỏi gân cốt, đau lưng, trị tê thấp.

Liều dùng

Có thể dùng cây địa liền dưới dạng thuốc sắc, ngâm rượu, tán bột hay hoàn viên. Liều lượng dùng tối đa mỗi ngày là 3 – 6 gram.

Lưu ý khi sử dụng

Cây địa liền có tính ấm và một số hoạt chất có thể gây một vài tác dụng phụ ảnh hưởng đến sức khỏe. Do đó, không nên lạm dụng với liều lượng lớn trong thời gian dài. Những đối tượng âm hư, hỏa uất, dạ dày đau nóng rát hoặc thiếu máu không nên dùng cây địa liền để chữa bệnh

 

Có thể bạn quan tâm?
ATISO ĐỎ

ATISO ĐỎ

Atiso Đỏ hay còn gọi là bụp giấm, có tính mát, được quy vào kinh Can và Đại Trường. Nó có tác dụng lợi tiểu, giải độc, thanh nhiệt và hỗ trợ điều trị một số bệnh thường gặp.
administrator
TINH DẦU NGHỆ

TINH DẦU NGHỆ

Nghệ là một loại gia vị được sử dụng rất phổ biến cùng với nhiều công dụng tốt đối với sức khỏe của chúng ta. Tinh dầu nghệ là thành phần được chiết xuất từ thân rễ. Tinh dầu này đã được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là những lợi ích đối với sức khỏe như đẹp da, kháng khuẩn, kháng nấm, kháng dị ứng, chống ký sinh trùng và điều trị nhiều bệnh lý khác. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về tinh dầu nghệ và cách dùng tinh dầu nghệ hiệu quả nhất nhé.
administrator
UY LINH TIÊN

UY LINH TIÊN

Uy linh tiên (Clematis sinensis) là một loại thảo dược có nguồn gốc từ Trung Quốc. Dược liệu này thường được sử dụng trong Y học cổ truyền để điều trị các bệnh về khớp, đau nhức, viêm, và các triệu chứng về huyết áp cao. Uy linh tiên có chứa nhiều hoạt chất có tính kháng viêm và giảm đau, được sử dụng trong nhiều bài thuốc truyền thống. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về Uy linh tiên và những công dụng tuyệt vời của dược liệu này nhé.
administrator
RƯỢU BA KÍCH

RƯỢU BA KÍCH

Theo Y học cổ truyền, rượu ba kích có tác dụng bổ thận, tráng dương, ích tinh, ích khí, mạnh gân cốt, trừ phong thấp,…
administrator
CÂY THUỐC BỎNG

CÂY THUỐC BỎNG

Cây thuốc bỏng, hay còn được biết đến với những tên gọi: cây sống đời, diệp căn sinh, thổ tam thất, trường sinh, tầu púa sung, lạc địa sinh căn. Cây thuốc bỏng hay còn được gọi nhiều bằng cây sống đời. Cây thường được biết đến dùng làm thuốc chữa bỏng. Ngoài tác dụng chữa bỏng cây còn có thể chữa nhiều bệnh khác nhau. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
DỨA DẠI

DỨA DẠI

Dứa dại, hay còn được biết đến với những tên gọi: Dứa rừng, dứa gai, dứa núi.
administrator
NGƯU TẤT

NGƯU TẤT

Cây ngưu tất (Achyranthes bidentata Blume) thuộc dạng thân thảo sống lâu năm, thân mảnh, hơi vuông, mọc thẳng.
administrator
DẦU TẦM XUÂN

DẦU TẦM XUÂN

Dầu tầm xuân được chiết xuất từ quả của cây hoa hồng dại. Trong dầu có chứa nhiều hoạt chất chống oxy hóa, giúp bảo vệ và giữ gìn sự trẻ đẹp cho làn da, tăng độ đàn hồi và trắng da.
administrator