UY LINH TIÊN

Uy linh tiên (Clematis sinensis) là một loại thảo dược có nguồn gốc từ Trung Quốc. Dược liệu này thường được sử dụng trong Y học cổ truyền để điều trị các bệnh về khớp, đau nhức, viêm, và các triệu chứng về huyết áp cao. Uy linh tiên có chứa nhiều hoạt chất có tính kháng viêm và giảm đau, được sử dụng trong nhiều bài thuốc truyền thống. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về Uy linh tiên và những công dụng tuyệt vời của dược liệu này nhé.

daydreaming distracted girl in class

UY LINH TIÊN

Giới thiệu về dược liệu

Uy linh tiên (Clematis sinensis) là một loài cây leo thuộc họ Mao lương (Ranunculaceae). Cây có thân non mềm, cành dài, lá mọc đối, thường có 3 lá. Hoa có màu trắng hoặc tím, mọc thành chùm hoa, thường nở vào mùa hè. Uy linh tiên phân bố rộng khắp ở các vùng núi cao, đồi núi, rừng và ven đường sườn núi ở các nước châu Á như Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và Việt Nam.

Uy linh tiên ra hoa sai quả vào tháng 6 – 10 hằng năm. Hoa thường xuất hiện từ tháng 6 – 8 và quả từ tháng 9 – 10. Ngoài ra, phần rễ có thể được thu hoạch quanh năm.

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận dùng để chế biến thuốc là rễ của cây Uy linh tiên. Để thu hái, rễ của cây được đào lên, rửa sạch và cắt thành từng khúc nhỏ đem phơi khô. Sau khi phơi khô, rễ có thể được cắt nhỏ thành từng mẩu hoặc tán thành bột để bảo quản và sử dụng. Khi chế biến, rễ thường được sắc uống hoặc đun sôi với nước trong các bài thuốc khác nhau. Cần bảo quản dược liệu ở nơi khô ráo, thoáng mát và tránh ánh nắng trực tiếp.

Thành phần hóa học

Hiện chưa có nhiều nghiên cứu về thành phần và hàm lượng của dược liệu Uy linh tiên (Clematis sinensis) trong Y học hiện đại. Tuy nhiên, một số nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng Uy linh tiên chứa nhiều hợp chất có hoạt tính sinh học, bao gồm alkaloid, flavonoid, saponin và polyphenol. Các hợp chất này được cho là có khả năng chống viêm, kháng khuẩn, chống oxy hóa và có tác dụng giảm đau.

Tác dụng - Công dụng

Theo Y học cổ truyền

Theo Y học cổ truyền, Uy linh tiên có vị đắng, tính hàn. Quy kinh vào Bàng quang. Có tác dụng giải độc, thông kinh, tán đông, lợi tiểu, chống viêm, giảm đau, giảm sưng và tiêu viêm. Uy linh tiên có tác dụng trị các bệnh về đường tiểu, đau thần kinh và bệnh viêm khớp. 

Theo Y học hiện đại

Hiện chưa có nhiều nghiên cứu y học hiện đại về công dụng của Uy linh tiên. Tuy nhiên, một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng dược liệu này có khả năng ức chế sự phát triển của tế bào ung thư và có tác dụng kháng viêm. Ngoài ra, Uy linh tiên cũng có khả năng làm giảm đau, giảm sưng và làm dịu các triệu chứng viêm đường tiểu. Tuy nhiên, cần thêm nghiên cứu để đánh giá hiệu quả và an toàn của dược liệu này trong việc điều trị các bệnh lý khác.

Cách dùng - Liều dùng

Uy linh tiên có nhiều công dụng đối với sức khỏe. Sau đây là một số bài thuốc:

  • Bài thuốc chữa đau thận: Uy linh tiên 30g, Sơn thù du 15g, Hoài sơn 15g, Thục địa 15g, Dương quý 15g, Kim ngân hoa 10g, Ô phi 10g. Ngâm ấm các vị trên với 1,5 lít rượu trắng trong 7 ngày, sau đó lấy ra phơi khô và nghiền thành bột. Mỗi lần dùng 1-3g bột pha với nước sôi, chia làm 2 lần sáng và tối.

  • Bài thuốc chữa bệnh dạ dày: Uy linh tiên 15g, Bạch linh chi 15g, Hoàng cầm 15g, Đại hoàng 15g, Cam thảo 10g, Táo nhân 10g, Đại táo 10g, Trần bì 10g, Sơn thù du 5g. Sắc uống hoặc ngâm ấm với nước để uống hàng ngày.

  • Bài thuốc chữa bệnh hen suyễn: Uy linh tiên 20g, Sơn thù du 20g, Hoàng cầm 20g, Bạch chỉ 20g, Cam thảo 10g, Bạch phụ khương 10g, Xuyên khung 10g, Tần dược 10g. Ngâm với 1 lít rượu trắng trong 15 ngày, sau đó lọc lấy dịch và đun còn 500ml. Uống 1 thìa canh trước khi đi ngủ.

  • Bài thuốc chữa đau khớp: Uy linh tiên 30g, Bạch cương 30g, Kế tử 30g, Kẽm đan 20g, Hoàng bá 20g, Cam thảo 10g. Sắc uống hoặc ngâm ấm với nước để uống hàng ngày.

  • Bài thuốc chữa mất ngủ: Uy linh tiên 15g, Hoài sơn 15g, Thục địa 15g, Đương quy 15g, Hổ phách 10g, Xích thược 10g, Thục địa đen 10g. Sắc uống hoặc ngâm ấm với nước để uống hàng ngày.

Lưu ý

Dưới đây là những lưu ý cần biết khi sử dụng Uy linh tiên (Clematis sinensis) để chữa bệnh:

  • Không sử dụng Uy linh tiên trong trường hợp có thai hoặc đang cho con bú.

  • Không sử dụng Uy linh tiên cho trẻ em dưới 6 tuổi.

  • Nên tuân thủ liều lượng và cách dùng được chỉ định bởi chuyên gia y tế.

  • Uy linh tiên không nên được sử dụng trong thời gian dài, dùng liên tục trong nhiều tháng liền.

  • Nếu có bất kỳ dấu hiệu phản ứng phụ nào sau khi sử dụng Uy linh tiên, cần ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến ​​của bác sĩ.

 

 
Có thể bạn quan tâm?
ĐẠI HOÀNG

ĐẠI HOÀNG

Đại hoàng, hay còn được biết đến với những tên gọi: Hỏa Sâm, Phu Như, Phá Môn, Vô Thanh Hổ, Cẩm Trang Hoàng, Thiệt Ngưu Đại Hoàng, Cẩm Văn, Sanh Quân, Đản Kết, Sanh Cẩm Văn, Chế Quân, Xuyên Quân, Chế Cẩm Văn, Sanh Đại Hoàng, Xuyên Văn, Xuyên Cẩm Văn, Tửu Chế Quân, Thượng Quản Quân, Thượng Tướng Quân, Tây Khai Phiến, Thượng Tương Hoàng.Trong Đông y có một loại thảo dược quý hiếm, có màu rất vàng gọi là Đại hoàng (tiếng Hán Việt là màu vàng). Tác dụng nhuận tràng của loại thuốc này rất mạnh. Ngoài ra nó còn có nhiều công dụng khác như khử trùng, cầm máu... Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
HOA SÓI

HOA SÓI

Hoa sói là một loài hoa được sử dụng trong y học để điều trị các bệnh như: chữa viêm xương, gãy xương, hoạt huyết tán ứ, khử phong thấp, khắc phục các vấn đề ngoài da, sát trùng trừ ngứa,…
administrator
DIẾP CÁ

DIẾP CÁ

Diếp cá, hay còn được biết đến với những tên gọi: Lá giấp, co vầy mèo, ngu tinh thảo, tập thái, rau vẹn, phiăc hoảy, cù mua mín. Rau diếp cá từ lâu đã được biết đến như một loại rau ăn sống phổ biến trong bữa ăn của người Việt Nam. Nó có mùi đặc trưng mà chỉ có những người ăn quen mới thích thú. Bên cạnh đó, diếp cá còn được sử dụng để giảm sốt, điều trị viêm họng, viêm phế quản, áp xe phổi, mụn nhọt, bệnh trĩ và trúng thực. Tuy nhiên dược liệu này có tính hàn nên không thích hợp cho các trường hợp có mụn nhọt thể âm. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
BẠCH CẬP

BẠCH CẬP

Bạch cập hay liên cập thảo là một dược liệu quý trong Đông y, là một loại cỏ địa sinh, sống lâu năm. Vị thuốc có tên Bạch cập vì sắc trắng (bạch là trắng) lại mọc liên tiếp. Bạch cập có công dụng chính như chữa chảy máu cam, chữa thổ huyết chảy máu dạ dày, loét dạ dày, mụn nhọt, sưng tấy, vết thương ngoài da.
administrator
MẬT NHÂN

MẬT NHÂN

Cây Mật nhân còn được biết đến với tên gọi cây bá bệnh. Lí do mà Mật nhân có cái tên thường gọi như vậy là do trong dân gian người ta đã sử dụng loại dược liệu này trong việc điều trị rất nhiều các bệnh lý khác nhau.
administrator
BẠC HÀ

BẠC HÀ

Bạc hà, hay còn được biết đến với những tên gọi: Băng hầu úy, liên tiền thảo, bạc hà ngạnh, tô bạc hà, anh sinh. Từ lâu, cây bạc hà đã được ưa chuộng và sử dụng rộng rãi trên khắp thế giới trong ngành công nghiệp chế biến thực phẩm, mỹ phẩm. Đặc biệt, thảo dược này còn nổi tiếng là một vị thuốc có nhiều tác dụng quý đối với sức khỏe như chữa khó tiêu, chống cảm cúm, cải thiện các dấu hiệu của hội chứng ruột kích thích,…Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
MIẾT GIÁP

MIẾT GIÁP

Tên khoa học: Trionyx sinensis Wegmann Tên dược liệu: Carapax Trionycis Họ Ba Ba (Trionychadae) Tên gọi khác: Mai ba ba, Giáp ngư, Thủy ngư xác, Miết xác.
administrator
RAU MÙI TÂY

RAU MÙI TÂY

Rau mùi tây có tính ôn, vị cay, có tác dụng kháng khuẩn, khử trùng, chống co thắt, điều trị rối loạn tiêu hóa, viêm dạ dày, chứng hôi miệng, rối loạn kinh nguyệt, đau bụng kinh, lợi tiểu và dùng trong ẩm thực, để trị sỏi thận, trĩ, rối loạn tiêu hóa, thiếu vitamin A, viêm da.
administrator