BẠCH GIỚI TỬ

Bạch giới tử, hay còn được biết đến với những tên gọi: hạt cải canh, hồ giới, thái chi, thục giới, giới tử, bạch lạt tử. Bạch giới tử là hạt phơi hoặc sấy khô ở quả chín của cây cải canh. Từ xưa đến nay, cây cải canh không chỉ là loại rau bổ dưỡng trong bữa ăn hằng ngày mà hạt của nó còn là một vị thuốc quý trong Đông Y với tên gọi là Bạch giới tử. Dược liệu có vị cay được dùng phổ biến trong các bài thuốc chữa ho, viêm đường hô hấp,...Bài viết này sẽ chia sẻ rõ hơn về đặc điểm, công dụng, cách dùng đến quý bạn đọc.

daydreaming distracted girl in class

BẠCH GIỚI TỬ

Đặc điểm tự nhiên

Bạch giới tử là một loài cây thân thảo sống hằng năm, mọc 1 hay 2 năm, có thể cao tới 1m hoặc 1,5m. Thân cây có màu xanh lục.

Lá đơn, có cuống và mọc so le. Phiến lá hình trứng, gân nổi rõ trên phiến lá, mép lá có răng cưa không đều.

Hoa Bạch giới tử thuộc loài hoa lưỡng tính. Hoa mọc thành cụm, màu vàng, mỗi bông có khoảng 3-5 cánh.

Quả cây bạch giới tử có lông phủ, mỏ dài, bên trong chứa khoảng 4-6 hạt nhỏ màu nâu vàng có vân rất nhỏ.

Hạt của cây bạch giới tử có có dạng hình cầu nhỏ, phần vỏ ngoài màu trắng tro hoặc hơi ngả vàng, một bên vỏ có đường vân hiện rõ hoặc mờ mờ. Khi bẻ đôi, bên trong bạch giới tử có từng lớp nhân màu trắng hơi vàng và có chút dầu.

Cải canh mọc nhiều ở Việt Nam và Trung Quốc nhưng ở nước ta, cây chủ yếu được sử dụng để làm thức ăn. Do đó dược liệu bạch giới tử phần lớn đều được nhập khẩu từ Trung Quốc.

Bộ phận dùng thu hái, chế biến

Bộ phận dùng: Hạt của cây bạch giới tử được sử dụng để làm thuốc. Chỉ chọn thứ hạt có màu trắng, mập và to. Hạt lép và có màu nâu đen thường có phẩm chất kém nên không dùng làm thuốc.

Thu hái: Thu hái quả già vào tháng 3-5 hàng năm.

Chế biến: Cho hạt tươi vào trong nước sửa sạch và vớt bỏ các hạt lép. Sau đó cho vào chảo, thực hiện sao với lửa nhỏ cho đến khi dược liệu có màu vàng sẫm và có mùi thơm bốc ra.

Rửa sạch, phơi khô, tán sống để dùng hoặc trộn bột dược liệu với nước để đắp ngoài.

Thành phần hóa học

Trong bạch giới tử có chứa các thành phần sau:

+ Một glycosid gọi là sinigrin, chất men myrosin, sinapic acid, một ít alkaloid gọi là saponin, chất nhầy, protid.

+Khoàng 37% chất béo, trong đó chủ yếu là este của sinapic acid, arachidic acid, linolenic acid.

Sinigrin là chất myronat kali khi bị myroxin thủy phân sẽ cho sulfat acid kali, glucoza, izothioxyanat alyla. Izothioxyanat alyla là tinh dầu màu vàng, vị cay nóng, có tính chất kích thích mạnh gây đỏ da, có thể gây phồng da. 

Tác dụng

+Men Myrosin sau khi thủy phân sinh ra dầu giới tử. Dầu này có khả năng kích thích nhẹ niêm mạc bao tử dẫn đến phản xạ tăng tiết dịch khí quản, có tác dụng hóa đờm

+Có tác dụng ngăn ngừa và ức chế hoạt động của nấm ngoài da.

+Tác dụng kích thích tại chỗ trên da khiến da đỏ sung huyết. Trường hợp nặng hơn gây ra phỏng và rát da.

+Tác dụng hạ sốt, lợi tiểu nhẹ, an thần.

+Tác dụng tiêu đờm, giảm ho.

+Tác dụng giảm đau và không ảnh hưởng đến hô hấp và huyết áp.

+Tác dụng phòng ngừa đậu mùa nhập vào mắt.

+Tác dụng cải thiện sức khỏe và kéo dài tuổi thọ.

+Có tác dụng tăng thải acid uric, giảm đau nhức, bổ gan thận, tiêu viêm. 

Công dụng

Bạch giới tử có vị cay, tính ôn, không độc có các công dụng sau đây:

+Hỗ trợ điều trị ho suyễn, khó thở, đờm nhiều và loãng..

+Hỗ trợ điều trị viêm phế quản cấp mạn ở trẻ em.

+Hỗ trợ điều trị viêm phổi ở trẻ nhỏ.

+Hỗ trợ điều trị đau nhức các khớp.

+Điều trị liệt thần kinh mặt ngoại biên.

+Điều trị nhọt sưng tấy mới phát.

+Điều trị ăn vào ợ lên hoặc nôn ra.

+Hỗ trợ điều trị nóng nảy trong người, bực bội.

+Điều trị viêm mũi dị ứng do phong hàn.

+Điều trị ho suyễn, đờm thủng tắc ở phế, sườn ngược đầy tức, đờm thủng tác ở phế, đờm nhiều chất dãi trong.

Liều dùng

Ngày uống 3-6g dưới dạng thuốc sắc, thuốc bột.

Lưu ý khi sử dụng

+Thuốc không nên sắc lâu vì sẽ làm giảm tác dụng.

+Không nên sử dụng với những người dị ứng với các thành phần của dược liệu, tiêu chảy.

+Người sốt nóng, yếu phổi ho khan và sức yếu không nên dùng bạch giới tử.

 

Có thể bạn quan tâm?
KIM VÀNG

KIM VÀNG

- Tên khoa học: Barleria lupulina Lindl - Họ Ô rô (Acanthaceae) - Tên gói khác: Trâm vàng, Gai kim vàng, Gai kim bóng
administrator
BẦU ĐẤT

BẦU ĐẤT

Bầu đất, hay còn được biết đến với những tên gọi: Kim thất, rau lúi, Thiên hắc địa hồng, dây chua lè, rau bầu đất, khảm khom. Bầu đất là một loại cây thông dụng, thường được người dân nước ta dùng như rau bổ, mát. Ngoài ra, loại cây này cũng là một vị thuốc điều trị nhiều loại bệnh. Tuy nhiên, ít ai ngờ rằng, loại cây này cũng chính là dược liệu xuất hiện trong rất nhiều bài thuốc quý. Giúp chữa chứng táo bón, kiết lỵ, ho gió, ho khan, hỗ trợ chữa bệnh tiểu đường, giúp an thần, cải thiện giấc ngủ…Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
QUA LÂU

QUA LÂU

Qua lâu (Trichosanthes kirilowii Maxim) là cây dây leo dài 3-10m, rễ củ thuôn dài thắt khúc.
administrator
CẦN TÂY

CẦN TÂY

Cây cần tây là một loại rau quen thuộc đối với nhiều gia đình Việt Nam. Không những vậy, đây còn là một dược liệu quý với nhiều công dụng như: làm thuốc lợi tiểu, thanh lọc máu, bồi bổ hệ thống thần kinh, chữa bệnh huyết áp, cung cấp khoáng chất cần thiết cho cơ thể,…
administrator
KHÚC KHẮC

KHÚC KHẮC

Tên khoa học: Smilax glabra Roxb. Họ: Kim cang (Smilacaceae) Tên gọi khác: Dây kim cang, củ cun, dây nâu, kim cang mỡ, thổ phục linh,…
administrator
SÂM CAU

SÂM CAU

Sâm cau là một loại dược liệu khá phổ biến đối với đồng bào sinh sống ở các tỉnh vùng núi phía Bắc nước ta từ xa xưa. Nó nổi tiếng với các công dụng có lợi cho sức khỏe của đấng mày râu và khả năng chữa đau nhức xương khớp, cải thiện miễn dịch,...
administrator
DỨA DẠI

DỨA DẠI

Dứa dại, hay còn được biết đến với những tên gọi: Dứa rừng, dứa gai, dứa núi.
administrator
HOÀNG LIÊN

HOÀNG LIÊN

Hoàng liên, hay còn được biết đến với những tên gọi: Chi liên, vượng thảo, vận liên, xuyên nhã liên, chích đởm chi, cổ dũng liên, thượng thảo. Cây hoàng liên là thảo dược được sử dụng trong rất nhiều bài thuốc điều trị bệnh của y học cổ truyền. Dược liệu này có tác dụng an thần, kháng viêm, khử khuẩn, chống virus.. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator