CÂY TỲ BÀ

Cây tỳ bà là cây thuốc quý, thuộc thân nhỡ cao 5-8m, cành non có nhiều lông. Đồng thời là loại dược liệu quen thuộc trong Đông y với tác dụng chữa ho, tiêu đờm, nôn mửa, cảm lạnh, chữa viêm phế quản, hen suyễn,...

daydreaming distracted girl in class

CÂY TỲ BÀ

Giới thiệu về dược liệu 

  • Cây tỳ bà là cây thuốc quý, thuộc thân nhỡ cao 5-8m, cành non có nhiều lông. Đồng thời là loại dược liệu quen thuộc trong Đông y với tác dụng chữa ho, tiêu đờm, nôn mửa, cảm lạnh, chữa viêm phế quản, hen suyễn,...

  • Tên gọi khác: Nhót tây, Tỳ bà diệp, Ba diệp, Nhót Nhật Bản,…

  • Tên khoa học: Eriobotrya japonica

  • Tên y khoa: Folium Eriobotryae

  • Họ khoa học: họ Hoa hồng (Rosaceae)

Cây tỳ bà có nguồn gốc từ vùng Nam Trung Quốc và Nhật Bản

Phân bố, bộ phận dùng, thu hái, chế biến 

Phân bố

  • Cây tỳ bà có nguồn gốc từ vùng Đông Nam Trung Quốc và Nhật Bản. Đây là loài cây ưa khí hậu ẩm mát, vào mùa đông ở Trung Quốc và Nhật bản khi nhiệt độ chỉ -10 độ C cây vẫn có thể sống được tốt.

  • Ở Việt Nam, cây tỳ bà đã được trồng và mọc hoang ở nhiều địa phương như Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Nội,...

  • Cây tỳ bà phát triển tốt ở vùng đất mùn trên núi, có thể hơi chua và ít sỏi đá. Đồng thời loại cây này cũng dễ trồng và có thể trồng bằng cành chiết, chồi rễ hoặc hạt.

Bộ phận sử dụng

Lá của cây tỳ bà là bộ phận dùng làm thuốc. Lá được chọn là lá dày, không non cũng không già, lá nguyên, không sâu, không úa, có màu xanh lục hoặc hơi nâu hồng.

Đặc điểm thực vật

Tỳ bà có chiều cao trung bình từ 5-8m. Lá của nó có răng cưa ở mặt trên và ở mặt dưới có màu xám hoặc vàng nhạt, nhiều lông; mọc so le, phiến lá có hình mác, đầu nhọn, rộng 3-8cm và dài 12-30cm. 

Hoa của cây tỳ bà mọc nhiều thành từng chụm, không có cuống, đường kính 15-20mm và có lông màu hung đỏ. 

Quả thịt dày, có màu vàng và một ít lông, thường xuất hiện vào khoảng tháng 4-5.

Thu hái và sơ chế

Thời điểm thích hợp để thu hái là khoảng từ tháng 4 đến tháng 5. Khi thu hái xong cần lau sạch lông phủ rồi đem rửa và phơi khô.

Một số cách sơ chế lá của cây tỳ bà được áp dụng phổ biến, bao gồm:

  • Đầu tiên chải bỏ hết lông tơ trên lá, sau đó rửa sạch và phơi khô. Có thể đem cắt sợi và tiến hành phơi khô nếu lá còn hơi ẩm. Có thể rửa lá bằng nước cam thảo hoặc mỡ sữa thoa khắp lá và đem nướng.

  • Lá tỳ bà đã cắt sợi đem trộn đều với mật ong cùng nước sôi, rồi đậy kín cho thấm. Sau khi thấm, bỏ chúng lên chảo và đảo trên lửa nhỏ cho thật khô rồi lấy ra để nguội.

  • Tẩm gừng sao vàng.

Thành phần hóa học 

  • Trong cây tỳ bà có chứa một số thành phần chính như axit ursolic C20H48O3, axit oleanic và caryophylin.

  • Trong lá tỳ bà có chứa triterpene (tính chất chống viêm), acid tormentic, nerolidol, saponin, farnesol, amygdalin, ursolic acid, oleanolic acid, tartaric acid, citric acid, malic acid, tannin, vitamin B và C, sorbitol,...

  • Trong hạt có amydalin và HCN.

  • Quả có chứa khoảng 80 chất tạo mùi thơm. Một số chất có trong quả như: alcol, carbonyl, hexanal, bezaldehyd,...

  • Thịt quả chứa đường (chủ yếu fructose, glucose, sucrose), acid malic, acid formic, acid oxalic, acid aspartic, valin, acid glutamic, serin, alanin… Hàm lượng đường quả chín cao gấp 2 lần so với quả chưa chín. 

Tác dụng - Công dụng 

Trị hen do phế nhiệt

  • 12g lá tỳ bà sao mật 

  • 12g bạch tiền 

  • 14g tang bạch bì

  • 8g cát cánh

Tất cả các dược liệu trên cho đem cho vào nồi đun nhỏ với 300ml nước, chỉ trong 5 phút rồi tắt bếp. 

Chú ý: mỗi ngày chỉ uống 1 thang thuốc duy nhất.

Trị nổi mề đay

  • 250g lá tỳ bà tươi đã được cạo bỏ lớp lông bên ngoài, rửa sạch rồi giã nát và vắt lấy nước. 

  • Hấp cách thủy với đường phèn

  • Chia thành nhiều lần uống và chỉ sử dụng hết lượng thuốc trong ngày.

Trị miệng đắng, ho hoặc có đờm vàng đặc

  • 12g lá tỳ bà

  • 12g vỏ rễ dâu tằm

  • 12g quả dành dành

  • 12g sa sâm  

  • 8g hoàng bá 

  • 8g hoàng liên

  • 4g cam thảo 

Cho các dược liệu trên vào ấm, sắc chung với nước trên lửa nhỏ. 

Chú ý: mỗi ngày chỉ uống 1 thang thuốc duy nhất.

Chữa khàn tiếng do đàm nhiệt uất kết

  • 9g tỳ bà diệp

  • 9g hạt bí đao

  • 9g sa sâm  

  • 9g sinh ngưu bàng tử   

  • 9g qua lâu bì 

  • 9g mã đậu linh 

  • 9g xạ can 

  • 3g xuyên bối mẫu

  • 3g thuyền toái  

  • 3g sinh cam thảo 

Tất cả các dược liệu trên cho vào ấm, sắc trên lửa nhỏ với 600ml nước đến khi nước rút một nửa. 

Chia ra uống 3 lần trong ngày.

Sử dụng khi nước thuốc còn ấm.

Chữa ho gà

  • 120g lá tỳ bà

  • 120g rễ cỏ tranh 

  • 63g tỏi củ 

  • 125g bách bộ 

  • 20g xơ mướp

Cho các dược liệu trên đem sắc chung với 2,5 lít nước cho đến khi nước rút tầm 500ml. Chia mỗi ngày dùng 3 lần, đến khi triệu chứng dứt hẳn.

Chữa hôi miệng

  • 3g lá cây tỳ bà

  • 1g hắc phàn

  • 2g kha tử

Tất cả dược liệu trên sắc chung với nước lọc, ngậm khoảng 5 – 10 phút.

Sử dụng mỗi ngày 3 – 5 lần. 

Lưu ý: chỉ ngậm chứ tuyệt đối không được nuốt.

Chữa chảy máu cam 

Lá tỳ bà lau sạch lông, sao vàng, tán nhỏ. 

Sử dụng mỗi ngày 2 lần, mỗi lần dùng 4 – 8g và uống cùng nước chè.

Trị hoa mắt và đầu váng 

  • 20g lá tỳ bà

  • 40g chích thảo

  • 20g hậu phác

  • 40g mạch môn 

  • 40g mộc qua

  • 20g đinh hương

  • 30g hương nhu, 

  • 40g mao căn 

  • 20g trần bì

  • 3 lát gừng

Tán nhỏ các dược liệu trên, mỗi lần dùng 12 – 14g.

Trị ho do cảm lạnh

  • 20 lá tỳ bà 

  • 20g tía tô

2 nguyên liệu trên sau khi rửa sạch, sắc chung với 450ml nước trong 20 phút. 

Mỗi ngày uống 1 thang thuốc cho đến khi khỏi bệnh.

Trị viêm phế quản 

  • 1kg lá tỳ bà 

  • 500ml mật ong 

Ban đầu đun lá tỳ bà với 4 lít nước, đến khi nước rút bớt thì lọc lấy nước, bỏ bã, bắc bếp cô đặc. Sau đó thêm mật ong vào và nấu thêm cho đến khi nước chỉ còn 2 lít. 

Sử dụng 1 hũ thủy tinh để đựng kết quả thu được. 

Sử dụng 3 lần mỗi ngày, mỗi lần chỉ khoảng 30ml.

Trị mụn trứng cá 

Lá tỳ bà, sơn tra, nghệ vàng với liều lượng bằng nhau.

Sấy khô và tán thành bột mịn. Hòa cùng nước ấm rồi đắp đều lên mặt.

Mỗi lần chỉ đắp một lượng bột thuốc vừa đủ.

Đắp 1- 2 lần mỗi ngày.

Cách dùng - Liều lượng

Mỗi mục đích sử dụng khác nhau có thể chế biến theo nhiều cách khác nhau. Dùng riêng hoặc kết hợp với một số dược liệu khác đều được. Trong đó, được dùng phổ biến nhất ở dạng thuốc sắc. Chữa ho lâu ngày thì tẩm mật ong, nướng. Muốn chống nôn thì tẩm gừng, nướng.

Liều dùng

Mỗi ngày dùng 6 – 12g, thuốc sắc có thể dùng tới 15 – 20g.

Lưu ý

  • Khi dùng tỳ bà diệp phải chải sạch lông.

  • Những người bị ho và nôn ói do lạnh thì không nên sử dụng lá tỳ bà.

  • Tuy đây là dược liệu quý và tương đối lành tính nhưng cũng nên cẩn trọng khi sử dụng. 

  • Dùng đúng liều lượng mà mỗi bài thuốc yêu cầu, không lạm dụng để tránh rủi ro phát sinh.

Có thể bạn quan tâm?
KIM VÀNG

KIM VÀNG

- Tên khoa học: Barleria lupulina Lindl - Họ Ô rô (Acanthaceae) - Tên gói khác: Trâm vàng, Gai kim vàng, Gai kim bóng
administrator
KÉ ĐẦU NGỰA

KÉ ĐẦU NGỰA

Tên khoa học: Xanthium strumarium L. Họ: Cúc (Asteraceae) Tên dược liệu: Fructus Xanthii strumarii (Quả) Tên khác: Xương nhĩ, thương nhĩ tử, thương nhĩ, mac nháng (Tày), phắc ma…
administrator
RAU NGỔ

RAU NGỔ

Rau ngổ là một loại dược liệu quen thuộc trong Đông y, được sử dụng để chữa trị nhiều bệnh lý khác nhau. Từ xa xưa, rau ngổ đã được coi là một "thần dược" trong việc chăm sóc sức khỏe. Với vị cay, tính mát và tác dụng giải độc, rau ngổ không chỉ là một loại gia vị phổ biến trong ẩm thực Việt Nam, mà còn được sử dụng nhiều trong y học cổ truyền. Hơn nữa, các nghiên cứu khoa học đã chỉ ra rằng rau ngổ có khả năng giải độc, giảm đau, lợi tiểu, giảm co thắt cơ trơn và tăng cường chức năng thận. Vì vậy, không có gì ngạc nhiên khi rau ngổ trở thành một trong những dược liệu được ưa chuộng nhất trong các phương pháp chữa bệnh tự nhiên.
administrator
TRÂM BẦU

TRÂM BẦU

Trâm bầu (Combretum quadrangulare) là một loại cây thuộc họ Sắn (Combretaceae) có nguồn gốc từ Đông Nam Á và Nam Á. Trâm bầu thường được sử dụng trong y học cổ truyền để điều trị một số bệnh lý như sốt, đau đầu, đau cơ, đau nhức xương khớp, chứng viêm đường tiết niệu, và các vấn đề về tiêu hóa. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về dược liệu Trâm Bầu cũng như những cách sử dụng nó tốt nhất nhé.
administrator
LÁ CÁCH

LÁ CÁCH

Lá cách, hay còn được biết đến với những tên gọi: Vọng cách, cách biển, lộc cách. Lá cách được biết đến là một trong những loại rau thường xuất hiện trong các bữa ăn tại các gia đình Việt. Nhưng ít ai biết rằng nó còn được coi như một vị thuốc quý, có tác dụng điều trị hữu hiệu nhiều loại bệnh như là vị thuốc bảo vệ gan, thanh nhiệt, chữa lỵ, hạ huyết áp. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
ĐẠI TƯỚNG QUÂN

ĐẠI TƯỚNG QUÂN

Đặc điểm tự nhiên Đại tướng quân là cây thân thảo, có hành (giò), hình trứng, thân trung bình khoảng 5 – 10 cm. Phía trên thân củ thót lại thành cây cây, dài khoảng 12 – 15 cm. Lá cây mọc từ gốc, hình ngọn giáo, lõm vào trong, bên trên có khía, mép nguyên, lá có thể dài đến 1 mét, rộng khoảng 5 – 10 cm. Hoa mọc thành cụm tán, phát triển trên một cán hoa dài hẹp, đường kính gần bằng ngón tay, dài khoảng 40 – 60 cm. Mỗi cán hoa thường mang 6 – 12 hoa, có khi nhiều hơn. Hoa màu trắng, có mùi thơm, đặc biệt là vào buổi chiều, hoa được bao bọc bởi nhiều mo dài từ 8 – 10 cm. Quả mọng hình tròn hoặc gần tròn. Đường kính quả khoảng 3 – 5 cm. Mỗi quả thường chỉ chứa một hạt. Cây thường ra hoa và kết quả vào mùa hè. Cây Đại tướng quân được tìm thấy ở Ấn Độ, Indonesia. Tại Việt Nam, Đại tướng quân mọc hoang ở nơi có đất ẩm ướt, khí hậu mát mẻ, thường mọc cạnh bờ sông, suối, ao hồ, sông rạch. Ngoài ra, cây cũng được trồng làm cảnh và thu hoạch để làm thuốc. Bộ phận dùng, thu hái, chế biến Bộ phận dùng: Toàn cây đều có thể được sử dụng để bào chế dược liệu. Thu hái: Dược liệu có thể được thu hái quanh năm. Đặc biệt là vào mùa hè khi cây vừa nở hoa. Chế biến: Sau khi thu hái có thể dùng tươi hoặc khô đều được. Ngoài ra, có thể tán bột dùng ngoài da hoặc nấu thành cao. Dược liệu đã qua sơ chế cần bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mà và tránh ẩm mốc. Thành phần hóa học Các bộ phận của cây Đại tướng quân, đặc biệt là thân chứa hoạt chất lycorin. Rễ cây chứa vitamin, alkaloid harcissin (lycorin) và những hợp chất kiềm làm cho dược liệu có mùi hôi của tỏi. Hạt dược liệu chứa lycorin và crinamin. Tác dụng +Tác dụng làm giảm phì đại tuyến tiền liệt, phòng ngừa và điều trị xơ tuyến tiền liệt. +Tác dụng hỗ trợ điều trị đau họng, đau răng. +Điều trị viêm da, viêm da mủ, lở loét tay chân. +Chữa đau nhức xương khớp, bong gân, chấn thương té ngã. +Điều trị trị ngoại, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, khó tiêu. Công dụng Đại tướng quân có vị cay, tính mát, có chứa độc tố và sẽ có các công dụng sau đây: +Điều trị đau nhức xương khớp, bong gân, sai gân khi ngã. +Điều trị các bệnh ngoài da, mụn nhọt, rắn cắn. +Điều trị đau lưng. +Điều trị viêm họng. +Điều trị mỏi lưng. +Điều trị đau do bị ngã, va đập mạnh, sưng đau, chân tay bị tụ máu. Liều dùng Cây Đại tướng quân có thể dùng tươi hoặc khô đều được, có thể sắc thành thuốc, dùng thoa ngoài hoặc nấu thành cao đều được. Liều lượng sử dụng khuyến cáo: 10 – 30 g mỗi ngày. Lưu ý khi sử dụng: +Ăn hoặc uống phải nước ép thân hành của cây Đại tướng quân có thể gây ngộ độc. Các triệu chứng phổ biến bao gồm nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng, rối loạn hô hấp, mạch nhanh, nhiệt độ cơ thể tăng cao. Để giải độc, có thể dùng uống nước đường, nước muối pha giấm với tỷ lệ 2:1. +Bài thuốc chữa đau nhức xương khớp, bong gân, lưng đau mỏi, chỉ được dùng ngoài, không được uống. +Không được lạm dụng để tránh ngộ độc.
administrator
THÀI LÀI TRẮNG

THÀI LÀI TRẮNG

Thài lài trắng (Commelina communis) là một loại dược liệu được sử dụng từ lâu đời trong Y học cổ truyền. Thài lài trắng được biết đến với nhiều tên gọi khác nhau như Đạm trúc diệp, rau trai ăn, cỏ lài trắng, cỏ chân vịt. Dược liệu này được sử dụng chủ yếu để điều trị các bệnh về viêm, đau, sưng, đặc biệt là các bệnh về gan, thận và tiết niệu. Ngoài ra, Thài lài trắng còn có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, tiêu viêm, giảm đau, kháng khuẩn.
administrator
LỘC NHUNG

LỘC NHUNG

Khi nhắc đến tứ thượng dược “Sâm, nhung, quế, phụng” thì người ta liền nghĩ ngay đến vị thuốc Lộc nhung – hay còn được gọi với cái tên phổ biến là Nhung hươu. Vốn được biết đến như là một vị thuốc có tác dụng sinh tinh, dưỡng huyết, ích dương, bổ gân và xương rất hiệu quả. Ngoài ra, Lộc nhung còn có tác dụng kéo dài tuổi thọ và làm chậm quá trình lão hóa của cơ thể. Ngày nay, Lộc nhung càng được các quý ông quan tâm để bổ thận, tráng dương và tăng cường sinh lý của cơ thể.
administrator