DÂY GÂN

Dây gân, hay còn được biết đến với những tên gọi: Dây đòn gánh, Đơn tai mèo, Dây đòn kẻ trộm, Dây con kiến, Hạ quả đằng, Seng thanh, Dây râu rồng, Dây xà phòng, Đơn tai. Dây gân còn được nhân dân gọi là Dây đòn gánh hoặc Seng thanh (tiếng Mường). Với công dụng tán huyết ứ, tiêu viêm, thanh nhiệt, hoạt lạc, dây đòn gánh thường được sử dụng trong bài thuốc chữa bỏng, đau nhức xương khớp, bong gân và bầm tím do chấn thương. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.

daydreaming distracted girl in class

DÂY GÂN

Đặc điểm tự nhiên

Cây Dây gân là dạng cây bụi leo, kích thước dài, có khi dài tới hàng mét. Cây có cành non nhẵn, ban đầu có màu nâu, khi già chuyển sang màu xám nhạt.

Lá mọc so le, phiến lá hình bầu dục, gốc tròn hoặc hình tim, đầu thuôn nhọn, ở mép có khía răng.  Lá non ở ngọn cành biến thành tua cuốn, hai mặt nhẵn, mặt dưới có màu rất nhạt, có gân nổi rõ.

Cụm hoa mọc thành chùy ở kẽ lá hoặc đầu cành, dài 10 – 20cm. Hoa nhỏ, đơn tính, có màu trắng lục. Lá bấc có hình tam giác nhọn. 

Quả khô, có màu nâu bóng và 3 cánh mềm. 

Dây gân thường ra hoa vào tháng 7 – 9 hằng năm và quả vào tháng 9 – 12.

Ở nước ta, Dây gân thường mọc hoang ở bãi đất trống, đồi trọc, ven rừng hoặc khe suối. Dược liệu thuộc loại dây leo ưa sáng. Cây thường mọc lẫn trong đồi cây bụi, có thể gặp ở vùng núi đá vôi, ở các tỉnh vùng núi thấp và trung du. Cây mọc ở nơi nhiều ánh sáng, ra hoa quả hàng năm.

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận dùng: Dây và lá được sử dụng để bào chế thuốc.

Thu hái: Dược liệu có thể được thu hái quanh năm.

Chế biến: Dược liệu có thể dùng tươi hoặc đem phơi khô để dùng dần.

Bảo quản dược liệu ở nơi khô ráo và thoáng mát.

Thành phần hóa học

Vỏ và lá đều chứa saponin, ngoài ra lá còn chứa alkaloid (hoạt chất tạo ra vị đắng của lá)

Tác dụng

+Chiết xuất methanol từ dược liệu có tác dụng làm giảm các triệu chứng của viêm dạ dày ở chuột thực nghiệm.

+Các nhà nghiên cứu Thái Lan đã tiến hành khảo sát và nhận thấy dây gân thực sự có giá trị trong việc chăm sóc sức khỏe đối với phụ nữ sau khi sinh.

+Trong một nghiên cứu sàng lọc hàng loạt tác dụng của cây ở Ấn Độ, cao khô chiết cồn từ Dây gân (bỏ rễ) có tác dụng trên tần số và biên độ hô hấp, hạ huyết áp và tăng co bóp hồi tràng chuột lang cô lập.

+Ở Trung Quốc, người ta sử dụng dược liệu để trị lở ngứa và bỏng ngoài da, có thể dùng uống để trị đau mỏi cơ thể.

Công dụng

Dây gân có vị hơi đắng, chát, tính mát và sẽ có các công dụng sau đây:

+Điều trị bỏng nước sôi nhẹ.

+Điều trị chấn thương gây tụ máu, sưng tấy và đau nhức.

+Điều trị va đập, ngã khiến người đau ê ẩm.

+Điều trị sốt cao do cảm cúm và viêm họng.

+Điều trị chứng cảm gió.

+Điều trị đau nhức xương khớp và bong gân.

+Điều trị bệnh sốt rét.

+Điều trị chứng sốt cao gây co giật ở trẻ em.

Liều dùng

Dây đòn gánh được sử dụng ở dạng giã đắp, sắc uống hoặc ngâm rượu. Liều dùng uống: 8 – 16g/ ngày.

Lưu ý khi sử dụng

+Không dùng cho phụ nữ mang thai.

+Dây gân có thể tương tác với một số loại thuốc Tây y, vì vậy cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng phối hợp.

 

Có thể bạn quan tâm?
VẠN NIÊN THANH

VẠN NIÊN THANH

Vạn niên thanh (Dieffenbachia Amoena) là một loại cây cảnh thường được trồng trong nhà để trang trí cũng như thanh lọc không khí. Tuy nhiên, ít người biết rằng Vạn niên thanh cũng được sử dụng trong Y học cổ truyền và hiện đại để chữa nhiều bệnh lý khác nhau. Với những thành phần hoạt tính như alkaloid, saponin và chất độc tố, Vạn niên thanh có tác dụng giảm đau, chống viêm, hỗ trợ tiêu hóa và làm sạch gan. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về đặc điểm hình thái, bộ phận dùng làm thuốc, các nghiên cứu y học hiện đại và một số bài thuốc chữa bệnh từ Vạn niên thanh.
administrator
LA BẠC TỬ

LA BẠC TỬ

La bạc tử, hay còn được biết đến với những tên gọi: La bặc tử, Lai phục tử, Tử hoa tòng, Thổ tô tử, Ôn tòng, Địa khô lâu, Địa khô la, La ba tử, La điền tử, Đường thanh tử, Lai bặc tử, hạt Củ cải, rau Lú bú. La bạc tử còn có tên gọi khác là Hạt củ cải, La bặc tử, La phục tử. Trong Đông y, dược liệu này có vị cay, ngọt, tính bình, được quy vào kinh Phế, Tỳ và Vị, có tác dụng trị đàm, ho thông thường, các bệnh về đường tiêu hóa cho trẻ em và người lớn. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
MẦN TƯỚI

MẦN TƯỚI

Mần tưới là một loài cây được trồng khá phổ biến ở Việt Nam, tuy nhiên đối với một số người khi nghe đến tên cây này có lẽ vẫn còn xa lạ. Ngoài dùng để làm thực phẩm trong các bữa ăn gia đình, Mần tưới còn là loài dược liệu với nhiều tác dụng chữa bệnh rất hiệu quả.
administrator
LÔ CĂN

LÔ CĂN

Lô căn là phần thân rễ của cây sậy, được bào chế để làm thuốc với các công dụng giúp thanh nhiệt, sinh tân, lợi thủy, tả hỏa và được dùng trong các bài thuốc trị miệng khô khát, viêm dạ dày cấp, ợ chua, ho, khạc đờm và một vài bệnh lý khác.
administrator
THƯƠNG NHĨ TỬ

THƯƠNG NHĨ TỬ

Thương nhĩ tử là một dược liệu quý, còn được gọi là Ké đầu ngực, đã được sử dụng từ lâu với công dụng điều trị viêm xoang vô cùng hữu hiệu. Bên cạnh đó, dược liệu này có thể được sử dụng với tác dụng điều trị bệnh đau đầu, chảy nước mũi, viêm mũi hay đau nhức xương khớp. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về đặc điểm, tác dụng, cách dùng cũng như những lưu ý khi sử dụng thương nhĩ tử trong bài viết sau.
administrator
CHÙM RUỘT

CHÙM RUỘT

Chùm ruột hay còn gọi là tầm duột, chùm giuột, là loại cây quen thuộc với đời sống của người Việt Nam. Cây chùm ruột không chỉ được ăn sống, làm cảnh mà còn là một cây thuốc hạ sốt, chữa các bệnh ngoài da như nhức đầu, ho, nổi mề đay, ghẻ ngứa.
administrator
BỒ HÒN

BỒ HÒN

Bồ hòn, hay còn được biết đến với những tên gọi: Vô hoạn thụ, bòn hòn, mộc hòn tử, mác hón, co hón, mầy quyến ngần. Bồ hòn được nhiều người biết tới với “vai trò’ là một loại xà phòng từ thiên nhiên an toàn và ít kích ứng da. Bạn có thể dùng chúng để rửa chén, giặt đồ, lau nhà,... rất đơn giản và dễ dàng. Song, không ít người biết Bồ hòn là một loại dược liệu xuất hiện trong rất nhiều bài thuốc dân gian. Quả bồ hòn có công dụng kháng khuẩn, tiêu viêm, tăng cường miễn dịch, làm tan máu bầm và hỗ trợ điều trị nhiều bệnh đường lý hô hấp. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
THÔNG ĐỎ

THÔNG ĐỎ

Thông đỏ, có tên tiếng Anh là the Himalayan Yew, hay thuỷ tùng Hi-ma-lay-a. Thông đỏ là thảo dược được sử dụng rất rộng rãi trong dân gian để điều trị nhiều bệnh khác nhau bao gồm sốt, đau đầu, gãy xương, tiêu chảy, các vấn đề về hệ thần kinh,.. Trong những năm gần đây, chiết xuất tinh dầu từ cây Thông đỏ nổi lên như một thành phần có công dụng hỗ trợ điều trị một số loại ung thư. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về Thông đỏ và những điều công dụng của nó.
administrator