ĐƯỜNG HÔ HẤP TRÊN

Đường hô hấp trên là cơ quan ngoài cùng tiếp xúc với không khí, có nhiều chức năng đặc biệt quan trọng đối với cơ thể. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về các bệnh lý liên quan tới đường hô hấp trên nhé.

daydreaming distracted girl in class

ĐƯỜNG HÔ HẤP TRÊN

Khái niệm đường hô hấp trên

Hệ hô hấp được tính bắt đầu mũi đến các phế nang trong phổi. Trong đó, những bộ phận như mũi, hầu, họng, xoang và thanh quản được gọi là đường hô hấp trên.

Đường hô hấp trên là cơ quan ngoài cùng tiếp xúc với không khí, có chức năng chính lấy không khí bên ngoài cơ thể, làm ẩm, sưởi ấm và lọc không khí trước khi đưa vào phổi.

Vì vậy, đây được gọi là bộ phận phải “chịu đựng” mọi điều kiện của môi trường bên ngoài như: nóng, lạnh, bụi, hơi độc, các loại virus, vi khuẩn, nấm mốc,... 

Do đó, người mắc bệnh về đường hô hấp trên chiếm phần lớn hơn so với các bệnh về hô hấp khác.

Một trong những bệnh phổ biến và tái diễn nhiều lần là viêm đường hô hấp trên. Mặc dù bệnh có khả năng “tự khỏi” nhưng sẽ luôn dẫn đến những vẫn gây ra những ảnh hưởng lớn đến người bệnh.

Các bệnh về đường hô hấp trên thường gặp nhiều ở trẻ nhỏ vì sức đề kháng còn non nớt nên dễ bị ảnh hưởng bởi những thay đổi của môi trường bên ngoài.

Hệ hô hấp trên bao gồm các bộ phận như: xoang mũi, hầu, họng và tai

Vấn đề sức khỏe liên quan tới đường hô hấp trên

Một trong những vấn đề sức khỏe phổ biến nhất là viêm đường hô hấp trên. Các loại viêm đường hô hấp trên khác nhau có thể gây ra các triệu chứng khác nhau bao gồm:

  • Ho khan

  • Khó chịu ở đường mũi

  • Sốt nhẹ

  • Dịch mũi

  • Nghẹt mũi

  • Đau hoặc áp lực trong khuôn mặt

  • Sổ mũi

  • Ngứa hoặc đau họng

  • Hắt xì

Các triệu chứng khác có thể bao gồm:

  • Hơi thở hôi

  • Nhức mỏi cơ thể

  • Đau đầu

  • Hạ huyết áp hoặc mất khứu giác

  • Ngứa mắt

Trung bình, các triệu chứng bắt đầu 1-3 ngày sau khi một cá nhân tiếp xúc với một người bị nhiễm trùng và sau đó kéo dài khoảng 7–10 ngày.

Các loại viêm đường hô hấp trên

Một số loại viêm đường hô hấp trên tồn tại và các bác sĩ phân loại chúng theo phần của đường hô hấp mà chúng ảnh hưởng chủ yếu. Các loại viêm đường hô hấp trên bao gồm:

Cảm cúm

Nhiều loại vi-rút có thể gây cảm lạnh. Các triệu chứng có thể bao gồm:

  • Nghẹt mũi hoặc chảy nước mũi

  • Đau họng

  • Đau đầu

  • Đau cơ

  • Ho và hắt hơi

  • Thay đổi về hương vị và mùi

  • Sốt

  • Áp lực trong tai và mặt

Các triệu chứng thường biến mất khi điều trị tại nhà sau 10 – 14 ngày.

Viêm xoang

Viêm xoang là tình trạng viêm các xoang, và nó có thể xuất phát từ nhiễm trùng ở một bộ phận khác của hệ hô hấp.

Tình trạng viêm có thể dẫn đến tăng sản xuất chất nhờn và các xoang bị tắc do khó thoát nước.

Một số triệu chứng của viêm xoang là:

  • Đau quanh mắt, má hoặc trán

  • Áp lực và đau xoang

  • Chảy nước mũi

  • Mũi bị nghẹt

  • Giảm khứu giác

  • Một cơn sốt

  • Hơi thở hôi

Cần liên hệ với bác sĩ nếu các triệu chứng của họ kéo dài hơn 10 – 14 ngày mà không cải thiện.

Viêm thanh quản

Đây là tình trạng viêm dây thanh âm, còn được gọi là thanh quản.

Một số triệu chứng phổ biến bao gồm:

  • Khàn giọng hoặc mất tiếng

  • Ho dai dẳng và ngứa rát cổ họng

  • Đau họng

Các triệu chứng thường kéo dài khoảng 7-10 ngày.

Viêm họng hạt

Viêm họng là tình trạng viêm các màng nhầy nằm dưới họng hoặc phía sau cổ họng.

Một số triệu chứng phổ biến của bệnh viêm họng hạt là:

  • Đau hoặc ngứa cổ họng

  • Viêm

  • Sốt

  • Đau đầu

  • Khó nuốt

Bác sĩ có thể nhận thấy rằng có những vết loét trên thành họng.

Những biện pháp điều trị viêm đường hô hấp trên

Viêm đường hô hấp trên có thể tự khỏi mà không cần điều trị hoặc các triệu chứng có thể nhẹ và dễ điều trị tại nhà.

Tuy nhiên, những bệnh nhiễm trùng này có thể gây ra các triệu chứng hoặc biến chứng nghiêm trọng hơn cần được chăm sóc từ chuyên gia.

Việc chẩn đoán có thể rất quan trọng, vì các triệu chứng ban đầu có thể giống với các triệu chứng của các bệnh khác, chẳng hạn như:

  • Phản ứng dị ứng hoặc dị ứng theo mùa

  • Hen suyễn

  • Viêm phế quản

  • COVID-19

  • Bệnh cúm

  • Viêm phổi

Nếu bất kỳ triệu chứng nào không giải quyết được khi chăm sóc tại nhà hoặc nếu chúng trở nên tồi tệ hơn. Cần thăm khám bác sĩ để có các biện pháp điều trị hiệu quả hơn.

Một số loại thuốc không kê đơn (OTC) có thể giúp người lớn giảm các triệu chứng, Bao gồm:

  • Thuốc giảm đau: Acetaminophen (Tylenol), Ibuprofen (Advil) 

  • Thuốc xịt gây mê và viên ngậm

  • Thuốc thông mũi: Oxymetazoline (Afrin), Phenylephrine (Sudafed PE), Pseudoephedrine (Sudafed)

  • Thuốc kháng histamine: Brompheniramine (Bromfed), Chlorpheniramine (Chlor-Trimeton), Diphenhydramine (Benadryl)

Các biện pháp khắc phục tại nhà

Điều trị viêm đường hô hấp trên thường liên quan đến việc làm cho một người thoải mái hơn bằng cách làm giảm các triệu chứng. Một số người thấy rằng các biện pháp khắc phục tại nhà có ích.

Một số biện pháp được lựa chọn điều trị bao gồm:

  • Bổ sung echinacea

  • Sử dụng tỏi, đặc biệt là tỏi sống

  • Uống nước ấm hoặc sử dụng các thức uống như trà nóng với gừng, chanh, hoặc cả hai

  • Trà xanh

  • Sử dụng tinh dầu, chẳng hạn như bạch đàn và bạc hà

Các chiến lược chăm sóc tại nhà khác bao gồm:

  • Thoa dầu khoáng lên các vùng da bị đau hoặc thô, chẳng hạn như môi và lỗ mũi

  • Tránh những khu vực có khói

  • Tránh những thay đổi đáng kể về nhiệt độ

  • Uống nhiều nước

  • Tăng mức độ ẩm trong nhà

  • Nghỉ ngơi nhiều khi cần thiết

  • Sử dụng khăn giấy mềm khi xì mũi

 

 
Có thể bạn quan tâm?
HỆ NGOẠI TIẾT

HỆ NGOẠI TIẾT

Hệ thống ngoại tiết của chúng ta bao gồm một loạt các tuyến trên khắp cơ thể. Các tuyến này tiết ra các chất giúp các cơ quan trong cơ thể hoạt động, bao gồm mồ hôi, sữa mẹ, chất nhờn và dầu. Hệ thống ngoại tiết khác với hệ thống nội tiết của bạn, ở chỗ nó tiết ra các chất này thông qua các ống dẫn. Các tình trạng ảnh hưởng đến hệ thống ngoại tiết của bạn bao gồm ung thư, viêm và rụng lông.
administrator
CỘT SỐNG NGỰC

CỘT SỐNG NGỰC

Cột sống ngực là phần giữa của cột sống. Nó bắt đầu ở cổ và kết thúc ở cuối xương sườn của bạn. Nó bao gồm 12 đốt sống. Cột sống ngực của bạn đặc biệt cứng và ổn định, khiến cho các chấn thương dọc cột sống của bạn trở nên ít phổ biến hơn.
administrator
NƯỚU RĂNG

NƯỚU RĂNG

Nướu là một phần của lớp mô mềm của miệng, bao quanh răng và giữ kín răng. Nướu có nhiệm vụ nâng đỡ răng và giúp răng đứng vững trên cung hàm.
administrator
DÂY THẦN KINH HIỂN

DÂY THẦN KINH HIỂN

Dây thần kinh hiển chạy dọc xuống phía sau chân của chúng ta. Nó có chức năng tiếp nhận cảm giác ở đầu gối, cẳng chân, bàn chân và mắt cá chân của bạn. Tổn thương là không phổ biến do vị trí của dây thần kinh nằm sâu trong chân của bạn. Một thủ thuật (chặn dây thần kinh hiển) có thể làm dịu cơn đau cứng đầu ở những khu vực này.
administrator
SEROTONIN

SEROTONIN

Serotonin là một chất hóa học mang thông điệp giữa các tế bào thần kinh trong não và cơ thể. Serotonin đóng một vai trò quan trọng trong các chức năng của cơ thể như tâm trạng, giấc ngủ, tiêu hóa, buồn nôn, chữa lành vết thương, sức khỏe của xương, đông máu và ham muốn tình dục. Mức serotonin quá thấp hoặc quá cao có thể gây ra các vấn đề về sức khỏe thể chất và tâm lý.
administrator
DÂY THẦN KINH RÒNG RỌC

DÂY THẦN KINH RÒNG RỌC

Dây thần kinh ròng rọc là một trong 12 bộ dây thần kinh sọ. Nó có chức năng cho phép chuyển động trong cơ xiên trên của mắt. Điều này làm cho bạn có thể nhìn xuống. Dây thần kinh này cũng cho phép bạn di chuyển mắt về phía mũi hoặc đi ra xa nó.
administrator
HỆ THỐNG BỔ THỂ

HỆ THỐNG BỔ THỂ

Hệ thống bổ thể là một phần của hệ thống miễn dịch bảo vệ cơ thể bạn chống lại thương tích và những kẻ xâm lược bên ngoài như vi khuẩn, vi rút có thể gây bệnh cho cơ thể. Hệ thống bổ thể của bạn kích hoạt các protein, hoạt động với hệ thống miễn dịch của bạn để giữ cho bạn khỏe mạnh.
administrator
HỆ BÌ

HỆ BÌ

Hệ bì là lớp bên ngoài bao bọc cơ thể chúng ta. Nó bao gồm da, tóc, móng tay và các tuyến của bạn. Các cơ quan và cấu trúc này là tuyến phòng thủ đầu tiên của bạn chống lại vi khuẩn, giúp bảo vệ bạn khỏi bị tổn thương và ánh nắng mặt trời. Hệ bì của bạn hoạt động với các hệ thống khác để giữ cơ thể ở trạng thái cân bằng.
administrator