HỆ TIẾT NIỆU

Hệ tiết niệu bao gồm thận, niệu quản, bàng quang và niệu đạo. Hệ thống này có chức năng lọc máu, loại bỏ chất thải và nước thừa ra khỏi cơ thể chúng ta. Chất thải này trở thành nước tiểu. Các vấn đề ở đường tiết niệu phổ biến nhất là nhiễm trùng bàng quang và nhiễm trùng đường tiết niệu (UTIs).

daydreaming distracted girl in class

HỆ TIẾT NIỆU

TỔNG QUÁT

Hệ tiết niệu là gì?

Hệ thống tiết niệu hoạt động như một bộ lọc, loại bỏ độc tố và chất thải ra khỏi cơ thể của bạn thông qua nước tiểu. Nó sử dụng một loạt các ống dẫn để dẫn các chất thải này đi qua. Các ống này được kết nối với các mạch máu và hệ tiêu hóa của bạn. Hệ thống tiết niệu giúp phần còn lại của cơ thể hoạt động một cách bình thường.

CHỨC NĂNG

Hệ thống tiết niệu có chức năng gì?

Hệ thống tiết niệu giúp lọc máu để loại bỏ những gì cơ thể chúng ta không cần. Nó giúp loại bỏ thêm nước và muối, chất độc và các chất thải khác. Các bộ phận khác nhau của hệ tiết niệu thực hiện các nhiệm vụ khác nhau, bao gồm:

  • Lọc máu.

  • Tách các chất độc bạn không cần khỏi các chất dinh dưỡng cơ thể cần.

  • Lưu trữ và đưa nước tiểu ra khỏi cơ thể.

Cách để hệ thống tiết niệu làm sạch máu của chúng ta?

Thận là một bộ phận thiết yếu để lọc máu. Đây là cách hoạt động của hệ tiết niệu:

  • Máu của bạn đi vào mỗi thận qua rất nhiều động mạch nhỏ.

  • Thận lọc máu, tách chất độc khỏi các chất dinh dưỡng.

  • Vitamin, khoáng chất, chất dinh dưỡng và protein trở lại máu của bạn.

  • Các chất thải và nước tiểu di chuyển qua niệu quản đến bàng quang. Bàng quang của bạn lưu trữ nước tiểu cho đến khi bạn muốn vệ sinh.

  • Nước tiểu sẽ ra khỏi cơ thể qua niệu đạo.

GIẢI PHẪU HỌC

Hệ tiết niệu gồm những bộ phận nào?

Thận, niệu quản, bàng quang và niệu đạo tạo nên hệ thống tiết niệu. Tất cả chúng làm việc cùng nhau để lọc, lưu trữ và loại bỏ chất thải lỏng ra khỏi cơ thể của chúng ta. Đây là những gì mỗi cơ quan làm:

  • Thận: Các cơ quan này hoạt động không ngừng. Chúng lọc máu của bạn và tạo ra nước tiểu mà cơ thể bạn sẽ loại bỏ. Mỗi chúng ta có hai quả thận, mỗi quả nằm ở hai bên phía sau bụng, ngay dưới khung xương sườn. Mỗi quả thận to bằng nắm tay của bạn.

  • Niệu quản: Hai ống này bên trong khung chậu của bạn mang nước tiểu từ thận đến bàng quang.

  • Bàng quang: Bàng quang của bạn giữ nước tiểu cho đến khi bạn sẵn sàng thải hết nước tiểu (đi tiểu). Nó rỗng, được làm bằng các cơ và có hình dạng như một quả bóng bay. Bàng quang của bạn mở rộng khi nó được làm đầy. Hầu hết các bàng quang có thể chứa tới 2 cốc nước tiểu.

  • Niệu đạo: Ống này dẫn nước tiểu từ bàng quang ra ngoài cơ thể. Nó kết thúc bằng một lỗ mở ra bên ngoài cơ thể của bạn ở dương vật (ở nam giới) hoặc phía trước âm đạo (ở phụ nữ).

TÌNH TRẠNG VÀ RỐI LOẠN

Những tình trạng và rối loạn nào ảnh hưởng đến hệ tiết niệu?

Nhiều tình trạng có thể ảnh hưởng đến niệu quản, thận, bàng quang và niệu đạo. Nhiễm trùng, bệnh lý hoặc các vấn đề có thể xuất hiện khi sinh hoặc phát triển trong quá tình chúng ta già đi. Một số rối loạn đường tiết niệu phổ biến là:

  • Nhiễm trùng: Nhiễm trùng đường tiết niệu và nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục (STIs) có thể gây ra các vấn đề ở thận, niệu đạo hoặc bàng quang. Những tình trạng nhiễm trùng này xảy ra khi vi khuẩn hoặc virus xâm nhập vào đường tiết niệu của bạn qua niệu đạo. Bác sĩ có thể kê đơn thuốc để điều trị nhiễm trùng.

  • Các vấn đề về cấu trúc: Đôi khi trẻ sinh ra bị dị tật bẩm sinh ảnh hưởng đến cách hình thành đường tiết niệu. Những bất thường này có thể khiến nước tiểu bị ứ lại trong thận và gây nhiễm trùng. Tình trạng sa bàng quang có thể xảy ra sau khi mang thai hoặc khi phụ nữ lớn tuổi. Bàng quang có thể sa xuống âm đạo hoặc sa ra ngoài cửa âm đạo. Đôi khi các vấn đề về cấu trúc cần phẫu thuật để điều trị.

  • Sỏi thận: Những khối rắn này hình thành khi các chất cặn bã trong nước tiểu liên kết lại với nhau. Sỏi thận hoặc sỏi niệu quản (sỏi thận di chuyển đến niệu quản) có thể gây đau dữ dội và cản trở dòng chảy của nước tiểu. Bác sĩ có thể sử dụng sóng siêu âm để phá vỡ sỏi thành những mảnh nhỏ, từ đó chúng dễ dàng đào thải ra ngoài cơ thể hơn.

  • Các vấn đề về tiểu tiện: Mất kiểm soát bàng quang hoặc tiểu không kiểm soát (rò rỉ), khiến nước tiểu bị rò rỉ một ít hoặc nhiều. Són tiểu thường xảy ra ở phụ nữ, thường là sau khi mang thai hoặc khi lớn tuổi. Nó có thể tồi tệ hơn khi bạn ho, cười, hắt hơi hoặc nhảy. Bàng quang hoạt động quá mức xảy ra khi bạn cảm thấy đột ngột muốn đi tiểu thường xuyên. Thuốc có thể giúp điều trị những tình trạng này.

  • Tắc nghẽn đường tiết niệu: Sự phát triển của khối u ung thư trong ổ bụng có thể ảnh hưởng đến dòng chảy của nước tiểu. Ở nam giới, tuyến tiền liệt phì đại (còn được gọi là tăng sản lành tính tuyến tiền liệt hoặc BPH) có thể làm tắc nghẽn niệu quản khiến bạn khó đi tiểu hơn. BPH có thể được điều trị bằng thuốc hoặc phẫu thuật. Các nguyên nhân khác của tắc nghẽn niệu quản bao gồm mang thai và các vấn đề về đường tiêu hóa (GI) như bệnh Crohn.

  • Bệnh thận: Nguyên nhân phổ biến nhất của bệnh thận mãn tính là huyết áp cao và bệnh tiểu đường. Kiểm soát huyết áp và lượng đường trong máu là rất quan trọng để giảm nguy cơ mắc bệnh thận. Một tình trạng di truyền được gọi là bệnh thận đa nang gây ra các u nang chứa đầy chất lỏng hình thành bên trong thận. Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), chẳng hạn như ibuprofen (Advil®) hoặc naproxen (Aleve®), có thể làm tổn thương thận của bạn. Liều khuyến cáo thông thường của acetaminophen (Tylenol®) là an toàn cho thận của chúng ta. Hỏi với bác sĩ của bạn để biết loại thuốc giảm đau không kê đơn nào là an toàn nhất cho bạn. Dùng quá liều hầu hết các loại thuốc - kê đơn và không kê đơn - có thể khiến thận của bạn phải làm việc quá sức khi lọc chất thải, có thể dẫn đến suy thận. Suy thận có thể phải lọc máu hoặc ghép thận.

  • Viêm bàng quang kẽ: Còn được gọi là hội chứng bàng quang đau đớn, tình trạng này gây viêm (sưng và kích thích) bàng quang. Thuốc và vật lý trị liệu có thể cải thiện các triệu chứng của tình trạng này.

Những tình trạng này phổ biến như thế nào?

Các vấn đề tiết niệu phổ biến nhất là nhiễm trùng bàng quang và nhiễm trùng đường tiết niệu (UTIs). Nhiễm trùng tiểu thường gặp ở phụ nữ hơn nam giới. Hơn 60% phụ nữ sẽ bị nhiễm trùng tiểu trong suốt cuộc đời của họ.

Khoảng một nửa số phụ nữ trên 65 tuổi bị són tiểu, thường là do các cơ bị kéo căng khi mang thai và sinh nở. Sỏi thận cũng khá phổ biến, cứ 10 người thì có 1 người mắc phải tình trạng này.

CHĂM SÓC

Làm thế nào tôi có thể giữ cho hệ thống tiết niệu của mình khỏe mạnh?

Bạn không thể ngăn ngừa hầu hết các vấn đề về đường tiết niệu. Nhưng bạn có thể cố gắng giữ cho hệ tiết niệu khỏe mạnh bằng cách vệ sinh đúng cách và có một lối sống lành mạnh. Để giúp hệ thống tiết niệu của bạn hoạt động như bình thường, bạn có thể:

  • Uống nhiều nước: Uống đủ nước sẽ giúp giải độc cơ thể và có thể giúp bạn ngăn ngừa sỏi thận và nhiễm trùng tiểu. Bạn có thể thử uống nước ép nam việt quất để tránh nhiễm trùng tiểu. Các hợp chất trong quả nam việt quất có thể ngăn vi khuẩn phát triển.

  • Có một chế độ ăn uống lành mạnh: Thực phẩm ít natri, nhiều canxi có thể ngăn ngừa sỏi thận.

  • Vệ sinh đúng cách: Phụ nữ nên lau từ trước ra sau sau khi đi vệ sinh. Vệ sinh đúng cách giúp giảm nguy cơ vi khuẩn xâm nhập vào âm đạo và gây nhiễm trùng tiểu.

  • Làm trống bàng quang sau khi quan hệ tình dục: Nếu là phụ nữ, bạn nên đi vệ sinh sau khi quan hệ tình dục. Đi tiểu kịp thời có thể loại bỏ vi khuẩn và giảm nguy cơ nhiễm trùng tiểu.

  • Quan hệ tình dục an toàn: Bảo vệ bạn khỏi STI bằng bao cao su. Nhưng hãy cẩn thận với chất diệt tinh trùng vì chúng có thể khiến vi khuẩn sinh sôi.

  • Thực hiện các bài tập sàn chậu: Còn được gọi là các bài tập Kegel, những bài tập này có thể làm giảm nguy cơ tiểu không tự chủ bằng cách tăng cường các cơ ở sàn chậu.

CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

Khi nào tôi nên gọi cho bác sĩ về các vấn đề với đường tiết niệu của mình?

Nếu bạn gặp khó khăn hoặc đau khi đi tiểu, bạn nên đến gặp bác sĩ. Nó có thể là dấu hiệu của nhiễm trùng hoặc một tình trạng khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có:

  • Xuất hiện máu trong nước tiểu của bạn.

  • Cảm giác nóng rát, đau hoặc khó đi tiểu.

  • Đau ở vùng xương chậu, lưng dưới, vùng sinh dục hoặc mạn sườn (lưng và hai bên bụng).

  • Khó cầm nước tiểu hoặc vấn đề rò rỉ nước tiểu.

  • Cảm giác rằng có thứ gì đó đang phồng ra khỏi âm đạo của bạn.

LƯU Ý

Hệ thống tiết niệu của bạn đóng một vai trò quan trọng trong việc giữ cho chúng ta sống. Nó lọc máu của bạn, loại bỏ chất thải và nước dư thừa qua nước tiểu. Hệ thống tiết niệu của chúng ta bao gồm thận, niệu quản, bàng quang và niệu đạo. Các tình trạng như nhiễm trùng đường tiết niệu, bệnh lây truyền qua đường tình dục, bệnh thận và tắc nghẽn đường tiết niệu có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của hệ thống tiết niệu. Nếu bạn mắc phải một trong những tình trạng này, hãy nói chuyện với bác sĩ của mình về các bước bạn có thể thực hiện để cải thiện sức khỏe.

 

Có thể bạn quan tâm?
ÂM HỘ

ÂM HỘ

Âm hộ là một bộ phận trong hệ cơ quan sinh dục nữ. Không phải chị em nào cũng hiểu rõ về cấu tạo cũng như chức năng của bộ phận này. Sau đây chúng ta hãy cùng tìm hiểu âm hộ dưới góc nhìn y khoa nhé
administrator
TUYẾN THƯỢNG THẬN

TUYẾN THƯỢNG THẬN

Tuyến thượng thận là các tuyến nội tiết nằm trên đầu thận. Chúng tạo ra nhiều hormone quan trọng, bao gồm cortisol, aldosterone và adrenaline. Các hormone tuyến thượng thận giúp điều chỉnh một số chức năng của cơ thể bao gồm sự trao đổi chất, huyết áp và phản ứng của cơ thể với căng thẳng.
administrator
DÂY THẦN KINH CHẨM

DÂY THẦN KINH CHẨM

Dây thần kinh chẩm gồm là bộ phận có vai trò đặc biệt quan trọng, giúp chi phối cảm giác ở một số khu vực. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về dây thần kinh chẩm nhé.
administrator
DÂY CHẰNG

DÂY CHẰNG

Dây chằng là bộ phận bao quanh các khớp xương giúp cố định và bảo vệ đầu khớp, kết nối các xương với nhau. Dây chằng có vai trò đặc biệt quan trọng đối với cơ thể. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về dây chằng nhé.
administrator
ĐẠI TRÀNG

ĐẠI TRÀNG

Đại tràng hay còn gọi là ruột già. Tất cả cấu tạo nên một ống dài đi từ ruột non khi thức ăn gần kết thúc hành trình qua hệ tiêu hóa. Ruột già biến chất thải thực phẩm thành phân và chuyển nó ra khỏi cơ thể khi bạn đi tiêu.
administrator
CHỨC NĂNG CỦA TẾ BÀO BẠCH CẦU

CHỨC NĂNG CỦA TẾ BÀO BẠCH CẦU

Tế bào bạch cầu là một phần của hệ thống miễn dịch bảo vệ cơ thể bạn khỏi bị nhiễm trùng. Các tế bào này lưu thông qua dòng máu và các mô của bạn để phản ứng với các tổn thương hoặc bệnh tật bằng cách tấn công bất kỳ sinh vật không xác định nào xâm nhập vào cơ thể bạn.
administrator
BẠCH CẦU

BẠCH CẦU

Bạch cầu (hay còn gọi là hạch bạch huyết, tế bào miễn dịch) là một trong những thành phần quan trọng nhất của máu. Bạch cầu có chức năng chống lại các tác nhân lạ khi chúng đi vào cơ thể. Một khi nhận ra các tác nhân lạ, virus, vi khuẩn… thì bạch cầu sẽ thực hiện các cơ chế khử độc, sản xuất các kháng thể đồng thời giải phóng các chất dẫn truyền hóa học để bảo vệ cơ thể.
administrator
ĐẠI NÃO

ĐẠI NÃO

Đại não là phần lớn nhất của não, có chức năng xử lý những suy nghĩ và hành động có ý thức. Các khu vực khác nhau trong đại não của bạn cũng có những chức năng khác nhau như ngôn ngữ, hành vi, xử lý giác quan và hơn thế nữa. Các vùng của bộ não cũng thường hoạt động cùng nhau trong cùng một nhiệm vụ, giúp bạn hiểu những gì đang xảy ra trong thế giới xung quanh.
administrator