NA RỪNG

Na rừng hay Nắm cơm là một vị thuốc quý thường được sử dụng trong điều trị nhiều bệnh lý cho phụ nữ sau khi sinh nở. Bên cạnh đó, Na rừng còn được biết đến rộng rãi bởi nhiều công dụng hữu ích như giảm đau, chống viêm, hỗ trợ an thần, bổ thận, giảm ho, tiêu đờm,…

daydreaming distracted girl in class

NA RỪNG

Giới thiệu về dược liệu Na rừng

Na rừng hay Nắm cơm là một vị thuốc quý thường được sử dụng trong điều trị nhiều bệnh lý cho phụ nữ sau khi sinh nở. Bên cạnh đó, Na rừng còn được biết đến rộng rãi bởi nhiều công dụng hữu ích như giảm đau, chống viêm, hỗ trợ an thần, bổ thận, giảm ho, tiêu đờm,…

- Tên khoa học: Kadsura heteroclita (Roxb.) Craib.

- Họ khoa học: Schisandraceae (họ Ngũ vị).

- Tên gọi khác: Dây chua cùm, Pàn mạ (dân tộc Tày), Đại toán, Dây răng ngựa, Na leo, Nắm cơm, Đại phạn bế,…

Đặc điểm thực vật và phân bố dược liệu Na rừng

- Đặc điểm thực vật:

  • Na rừng là loại cây thường xanh, ưa khí hẩm ẩm mát ở những vùng rừng núi cao ở những khu vực nhiệt đới. Na rừng ưa sáng nhưng cũng có thể chịu bóng, thường được thấy mọc ở ven các khu vừng hoặc các rừng đá vôi.

  • Na rừng thuộc loại thân leo. Thân cứng, mảnh và hóa gỗ. Thân có nhánh mọc trườn và trên thân có 1 lớp lông tuyến mịn có màu nâu đen. 

  • Lá Na rừng mọc so le, có hình bầu dục hoặc hình trứng, dạng tròn ở gốc lá và dạng thon hẹp đến hơi nhọn ở phần đầu lá. Lá có chiều dài khoảng 6 – 10 cm và chiều rộng khoảng 3 – 4 cm. Phiến lá dày, mặt trên lá có màu lục thẫm bóng và mặt dưới lá có màu nhạt với nhiều chấm trắng nhỏ.

  • Hoa Na rừng là hoa đơn, thường mọc đơn độc ở những nách lá. Hoa có chiều dài khoảng 15 mm và chiều rộng khoảng 10 mm, có màu đỏ tía. Bao hoa gồm các phiến to có hình trứng và xếp thành 2 đến 3 vòng. Lá bắc của Na rừng rất dễ rụng.

  • Quả Na rừng có hình dạng gần như là tương tự với quả Na ta nhưng có kích thước lớn gấp đôi hoặc có thể gấp 3 lần quả Na ta. Na rừng khi chín thì phần thịt có màu vàng, gồm nhiều múi rất to và rất dễ tách thành từng múi nhỏ. Thịt quả có mùi thơm nhẹ và có thể ăn được.

- Phân bố dược liệu: Na rừng phân bố chủ yếu ở những khu vực nhiệt đới hoặc nhiệt đới Nam Á & Đông Nam Á. Ở nước ta, có 4 loại Na rừng thường phân bố rải rác ở vùng núi có độ cao khoảng từ 600 - 1500 m, chủ yếu ở các tỉnh vùng núi Tây Bắc, Cao Bằng, Lạng Sơn, Lào Cai, Hà Tây, Vĩnh Phúc (Tam Đảo), Hòa Bình, Hà Nội, Quảng Nam, Lâm Đồng, Kon Tum,…Đây là loại thực vật tương đối hiếm ở Việt Nam hiện nay do đó cần được bảo tồn.

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến và bảo quản

- Bộ phận dùng: có thể sử dụng quả, rễ, vỏ rễ hoặc vỏ thân để làm thuốc.

- Thu hái: có thể thu hái Na rừng quanh năm.

- Chế biến: sau khi thu hái về thì rửa sạch, sau đó thái thành từng lát mỏng rồi đem phơi khô để sử dụng dần.

- Bảo quản: bảo quản trong bao hoặc hộp kín, để ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm ướt.

Thành phần hóa học của Na rừng

Dược liệu Na rừng có những thành phần hóa học gồm nhiều nhóm hợp chất phức tạp, trong đó có khoảng 36 hợp chất đã được xác định gồm:

- Các chất thuộc nhóm tinh dầu, triterpen và lignan bao gồm: β- caryophyllene, β-himachalen, 2-β-pinen, α-humulen, α-copaen và δ-cadien,…

- Các hợp chất thuốc nhóm flavonoid như các flavonol (quercetin), flavon (naringenin), anthocyanidin (cyanidin và delphinidin), anthocyanin (như cyanidin-3-O-glucoside, kuromanin), cyanidin-3-O-galactosidase (ideain),…

- Quả Na rừng tươi còn chứa các thành phần tốt cho sức khỏe như các vitamin C, B1, B2, B3; chất béo, chất xơ, carbohydrate và ác nguyên tố vi lượng như calci,…

- Ngoài ra còn nhiều hoạt chất khác vẫn đang được xác định.

Công dụng – Tác dụng của dược liệu Na rừng theo Y học hiện đại

Dược liệu Na rừng đã và đang được chứng minh những tác dụng dược lý như sau:

- Chống oxy hóa: được cho là nhờ các nhóm flavonoid và phenolic trong vỏ cây Na rừng.

- Chống lại bệnh đái tháo đường và cả bệnh Alzheimer: đang được nghiên cứu và có nhiều tiềm năng.

- Giảm đau và kháng viêm hiệu quả: nhờ thành phần 3-methoxy-4-hydroxy-3’-lignan 4’-methylenedioxy có trong chiết xuất rễ Na rừng.

- Khả năng ức chế hoạt động của các yếu tố hoạt hóa tiểu cầu.

- Ngoài ra còn nhiều những công dụng tuyệt với khác đang được chứng minh bằng bằng những nghiên cứu khoa học như hoạt tính chống HIV, chống HBV, bảo vệ gan, chống ung thư, bảo vệ thần kinh,…

Vị thuốc Na rừng trong Y học cổ truyền

- Tính vị: vị cay hơi đắng, tính ấm, có mùi thơm nhẹ.

- Quy kinh: vào kinh Vị và Đại trường.

- Công năng: hành khí, chỉ thống, hoạt huyết, tán ứ, khư phong, tiêu thũng, trừ thấp,…

- Chủ trị: 

  • Chữa viêm ruột mãn tính, viêm dạ dày ruột, viêm loét da dày – tá tràng.

  • Các triệu chứng trong bệnh phong thấp, đau xương khớp, té ngã.

  • Đau bụng kinh, đau bụng trước và sau thời kỳ hành kinh, đau và sưng vú,..

Cách dùng – Liều dùng Na rừng

- Cách dùng: có thể sử dụng rễ Na rừng sắc thuốc uống hoặc lấy ngâm rượu. Quả Na rừng thì có thể ăn hoặc có thể ngâm rượu.

- Liều dùng: liều sử dụng khuyến cáo mỗi ngày là khoảng từ 15 – 30 g.

Một số bài thuốc dân gian có vị thuốc Na rừng

- Bài thuốc sử dụng cho phụ nữ sau sinh nở:

  • Cách 1: sử dụng từ 12 – 15 g rễ Na rừng, đem đi ngâm rượu để sử dụng uống dần. Uống khoảng 50 – 100 g mỗi lần.

  • Cách 2: sử dụng từ 20 – 30 g rễ Na rừng, đem đi hãm cùng với 1 lượng nước vừa đủ và sử dụng uống thay nước mỗi ngày.

  • Cách 3: sử dụng phối hợp Na rừng, Sâm cau, Bổ béo và Hồi sức hãm nước sôi thành trà để dùng.

  • Bài thuốc có Na rừng sẽ giúp phụ nữ sau sinh nở ăn uống ngon miệng hơn, giúp giảm đau, hỗ trợ co bóp dạ con và làm tăng tốc độ làm sạch các phần máu tanh để sinh huyết mới sau khi sinh.

- Bài thuốc giúp an thần gây ngủ:

  • Chuẩn bị: quả Na rừng. 

  • Tiến hành: rang quả Na rừng lên rồi hãm trà pha nước uống sẽ giúp an thần & gây ngủ. Na rừng có thể được sử dụng như 1 vị thuốc an thần, suy nhược cơ thể. Mặc dù Na rừng không độc nhưng người sử dụng nên tham khảo ý kiến của thầy thuốc để có liều sử dụng và cách sử dụng an toàn và hiệu quả.

- Bài thuốc chữa đau dạ dày:

  • Chuẩn bị: vỏ thân và rễ Na rừng.

  • Tiến hành: các nguyên liệu đem đi ngâm rượu và uống hằng ngày. Bên cạnh đó có thể sử dụng từ 8 – 16 g Na rừng để sắc nước uống như uống trà. Sử dụng thường xuyên sẽ giúp  kích thích hệ tiêu hóa, giảm đau và hỗ trợ trong điều trị đau dạ dày.

- Rượu Na rừng ngâm dùng xoa bóp giúp điều trị đau lưng, phong thấp, nhức mỏi tay chân:

  • Chuẩn bị: 3 kg Na rừng, 3 L rượu trắng.

  • Tiến hành: quả Na rừng đem đi rửa sạch, để ráo nước và tách thành từng mũi nhỏ, tiếp đến cho các múi Na rừng vào lọ thủy tinh (đã được khử trùng rồi để khô) và cho rượu trắng vào, đậy kín nắp lọ và để ở nơi khô ráo, thoáng mát không có ánh sáng mặt trời trực tiếp. Khoảng 1 tháng sau là có thể lấy rượu ra sử dụng.

- Bài thuốc trị thận hư, đau lưng, viêm họng, viêm phế quản, suy nhược thần kinh:

  • Chuẩn bị: 6 – 9 g quả Na rừng.

  • Tiến hành: đem quả đi sắc thuốc uống.

- Rượu chữa đau bụng kinh:

  • Chuẩn bị: rễ Na rừng, Oai diệp tử lan và Hồ tiêu.

  • Tiến hành: các nguyên liệu trên với liều lượng vừa đủ đem đi ngâm rượu và uống giúp trị đau bụng kinh.

Lưu ý khi sử dụng Na rừng

- Đây là một loại thực vật quý hiếm do đó cần được bảo tồn.

- Như nhiều loại dược liệu khác, người dùng nên tham khảo ý kiến của bác sĩ và thầy thuốc để sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả và hợp lý.

 

Có thể bạn quan tâm?
CỦ SEN

CỦ SEN

Củ sen, hay còn được biết đến với những tên gọi: Liên ngẫu. Củ sen (còn được gọi là ngó sen) là thực phẩm phổ biến ở nước ta. Củ sen có rất nhiều tác dụng đối với cơ thể con người. Vì thế mà nó không đơn thuần chỉ là một món ăn mà đã trở thành một vị thuốc trong Đông y. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
KEO GIẬU

KEO GIẬU

- Tên khoa học: Leucaena glauca Benth. - Họ Trinh nữ (Mimosaceae) - Tên gọi khác: bình linh, keo giun, bồ kết dại, cây muồng,..
administrator
XƯƠNG SÔNG

XƯƠNG SÔNG

Xương sông (Blumea lanceolaria) là một loại thực vật thuộc họ Cúc, được sử dụng làm dược liệu từ lâu đời trong Y học cổ truyền châu Á. Dược liệu Xương sông được sử dụng để điều trị một số bệnh lý như đau đầu, đau bụng, sỏi thận, tiêu chảy và viêm xoang. Ngoài ra, Xương sông còn có các thành phần hoạt chất có tác dụng kháng khuẩn, giảm đau và chống viêm.
administrator
THÀNH NGẠNH

THÀNH NGẠNH

Thành ngạnh (Cratoxylum prunifolium) là một loại cây có nguồn gốc từ khu vực Nam Mỹ và đã được sử dụng trong Y học cổ truyền để điều trị một số bệnh. Thành ngạnh có thành phần chính là các hợp chất có tác dụng kháng khuẩn, kháng viêm và giảm đau. Ngoài ra, nghiên cứu cũng chỉ ra rằng Thành ngạnh có thể hỗ trợ trong việc điều trị một số bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa, hệ thống thần kinh và hệ miễn dịch. Tuy nhiên, để sử dụng Thành ngạnh hiệu quả và an toàn, cần lưu ý một số thông tin quan trọng liên quan đến cách sử dụng và bảo quản.
administrator
HOA DẺ

HOA DẺ

Hoa dẻ, hay còn được biết đến với những tên gọi: Hoa dẻ thơm, nồi côi, chập chại. Hoa dẻ là một loài hoa với những cánh hoa vàng lục, cánh rủ xuống nhẹ nhàng. Có người còn gọi nó là dẻ thơm, có lẽ vì mùi thơm nồng nàn của chúng. Nhưng một điều có lẽ ít ai biết, bản thân cây hoa dẻ cũng có những tác dụng chữa bệnh. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
CÂU KỶ TỬ

CÂU KỶ TỬ

Câu kỷ tử (Lycium sinense) là một loại dược liệu quen thuộc trong Y học cổ truyền. Với nhiều tên gọi khác nhau như: câu khởi, khởi tử, địa cốt tử, dương nhũ... vị thuốc này được sử dụng từ lâu để điều trị các bệnh liên quan đến gan, thận, mắt... Ngoài ra, Câu kỷ tử còn có nhiều tác dụng khác đối với sức khỏe con người. Cùng tìm hiểu thêm về đặc điểm, thành phần, công dụng và cách sử dụng của dược liệu này qua các phần tiếp theo.
administrator
NGẤY HƯƠNG

NGẤY HƯƠNG

Ngấy hương có vị chua hơi ngọt, tính bình, mùi thơm nhẹ có công dụng đa dạng như: hỗ trợ tiêu hóa (ăn không tiêu, đầy bụng, buồn nôn, vàng da,…), bổ ngũ tạng, ích tinh khí, tiêu phù thũng, giải độc, khử phong thấp, cường gân cốt, bổ gan thận.
administrator
UY LINH TIÊN

UY LINH TIÊN

Uy linh tiên (Clematis sinensis) là một loại thảo dược có nguồn gốc từ Trung Quốc. Dược liệu này thường được sử dụng trong Y học cổ truyền để điều trị các bệnh về khớp, đau nhức, viêm, và các triệu chứng về huyết áp cao. Uy linh tiên có chứa nhiều hoạt chất có tính kháng viêm và giảm đau, được sử dụng trong nhiều bài thuốc truyền thống. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về Uy linh tiên và những công dụng tuyệt vời của dược liệu này nhé.
administrator