TỎI TÂY

Tỏi tây (Allium ampeloprasum) là một loại cây thuộc họ Alliaceae, được sử dụng như một loại dược liệu trong Y học cổ truyền từ rất lâu đời. Tỏi tây có nguồn gốc từ châu u và đã được trồng trên khắp thế giới. Trong Y học cổ truyền, Tỏi tây được coi là một loại thực phẩm và thuốc quan trọng nhờ vào tính năng ấm dương, thông khí, chống đau, kháng viêm, tiêu viêm và kháng khuẩn. Hiện nay, Tỏi tây vẫn là một loại dược liệu được sử dụng rộng rãi trong Y học hiện đại và được nghiên cứu về tác dụng và cơ chế hoạt động của nó trên cơ thể người.

daydreaming distracted girl in class

TỎI TÂY

Giới thiệu về dược liệu

Tỏi tây (Allium ampeloprasum) là một loài cây thuộc họ Alliaceae, có nguồn gốc từ khu vực Địa Trung Hải và Trung Á. Cây thân thảo, có thân thẳng đứng, cao khoảng 60-150cm và đường kính thân khoảng 2-5cm. Thân hành, có thể có hình trụ tròn cứng. Lá của cây có màu xanh lá cây, dài và rộng, mọc sát đất thành 2 hàng và có khía rất nhỏ ở cạnh lá. Lá dài, hẹp, mọc gấp lại có hình giống máng xối. Hoa của cây mọc ở ngọn cành, tán giả hình cầu, có màu tím hoặc trắng. Quả của cây là một củ tròn, to bằng ngón tay cái, có vỏ màu trắng hoặc tía. Củ của cây có hương thơm đặc trưng và có vị cay nồng.

Tỏi tây được trồng rộng rãi ở các vùng nhiệt đới và ôn đới, nhất là ở châu Âu và Bắc Mỹ. Cây có thể sinh trưởng tốt trên nhiều loại đất khác nhau, nhưng thường trồng trên đất phù sa giàu dinh dưỡng. Tỏi tây được sử dụng làm thực phẩm, gia vị và làm thuốc trong Y học cổ truyền.

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận dùng làm thuốc của Tỏi tây là phần thân hành. Cần chọn những cây tươi, chưa bị mục và không bị hư hỏng. Sau khi thu hái cần phải được làm sạch bằng nước và để khô nhằm loại bỏ bụi bẩn trên bề mặt.

Tỏi tây có thể sử dụng bằng nhiều cách, phổ biến nhất là cắt nhỏ và ăn sống, chế biến nấu chín với các món ăn khác. Ngoài ra, còn có thể dùng tẩm ướp, làm mứt với công dụng tăng mùi hương, kích thích vị giác.

Bảo quản Tỏi tây ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp và không quá 6 tháng để tránh mất đi hoạt chất và giá trị dinh dưỡng của dược liệu.

Thành phần hóa học

Tỏi tây (Allium ampeloprasum) chứa nhiều thành phần dinh dưỡng và hoạt chất có lợi cho sức khỏe. Nghiên cứu phân tích về Tỏi tây đã chỉ ra rằng, tỷ lệ các chất dinh dưỡng và hoạt chất có trong Tỏi tây khá đa dạng. Trong đó, chất chính là allicin, một hợp chất có tính kháng khuẩn và kháng viêm. Ngoài ra, Tỏi tây cũng chứa các chất chống oxy hóa như quercetin và kaempferol, cũng như chất sulfoxide và các hợp chất hữu cơ khác như flavonoid, carotenoid và acid amin. Các chất này có thể giúp hỗ trợ chức năng miễn dịch, giảm nguy cơ các bệnh tim mạch, ung thư và các bệnh lý liên quan đến viêm.

Tác dụng - Công dụng

Theo Y học cổ truyền

Theo Y học cổ truyền, Tỏi tây có vị cay, mặn, tính ôn; có tác dụng vào kinh tâm, kinh phế, kinh thận. Công dụng của Tỏi tây rất đa dạng, bao gồm:

  • Hỗ trợ tiêu hóa: Tỏi tây được sử dụng để trị chứng khó tiêu, đầy hơi, ợ chua, tiêu chảy và bệnh trĩ.

  • Tăng cường sức khỏe thận: Tỏi tây được coi là một dược liệu có tác dụng tăng cường khí thận, giúp bảo vệ và cải thiện chức năng thận.

  • Hỗ trợ hệ hô hấp: Tỏi tây được sử dụng để trị các chứng ho, hen suyễn, viêm phế quản và cảm lạnh.

  • Giúp giảm cholesterol: Tỏi tây được cho là có khả năng giảm cholesterol trong máu, giảm nguy cơ bệnh tim mạch và đột quỵ.

  • Tăng cường sinh lực nam giới: Tỏi tây được sử dụng để tăng cường sinh lực nam giới, trị rối loạn cương dương và tinh trùng yếu.

Trong Y học cổ truyền, Tỏi tây còn được sử dụng để điều trị các bệnh khác nhau như bệnh phong thấp, viêm xoang, đau đầu, và các chứng đau khác.

Theo Y học hiện đại

Tỏi tây đã được nghiên cứu nhiều về công dụng của nó đối với sức khỏe. Sau đây là một số nghiên cứu hiện đại tiêu biểu về công dụng của Tỏi tây:

  • Một nghiên cứu được đăng trên tạp chí Food Chemistry cho thấy Tỏi tây có khả năng kháng viêm, chống oxy hóa và tăng cường khả năng miễn dịch của cơ thể.

  • Một nghiên cứu khác được đăng trên tạp chí Journal of Agricultural and Food Chemistry cho thấy Tỏi tây có khả năng giảm cholesterol trong máu và giảm nguy cơ bệnh tim mạch.

  • Nghiên cứu trên chuột trên tạp chí Phytomedicine cũng cho thấy rằng Tỏi tây có tác dụng giảm đau và kháng viêm.

  • Nghiên cứu của tạp chí Phytotherapy Research cho thấy Tỏi tây có tác dụng giảm các triệu chứng của cảm cúm và viêm họng.

  • Nghiên cứu được đăng trên tạp chí Oncology Reports cho thấy Tỏi tây có khả năng ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư.

Tổng hợp các nghiên cứu trên cho thấy rằng Tỏi tây có nhiều tác dụng kháng viêm, giảm cholesterol, giảm đau, tăng cường miễn dịch và ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư.

Cách dùng - Liều dùng

Dưới đây là một số bài thuốc chữa bệnh sử dụng Tỏi tây, cùng với liều lượng và cách thực hiện:

  • Bài thuốc trị ho: Dùng 1-2 củ tỏi tây cắt lát mỏng, đun với 500ml nước cho đến khi còn 1/3 lượng nước ban đầu. Sau đó thêm đường hoặc mật ong vào uống hằng ngày.

  • Bài thuốc giảm đau bụng kinh: Dùng 10g Tỏi tây, 10g Đương quy, 6g Bạch chỉ, 6g Cam thảo. Tất cả đem sắc uống.

  • Bài thuốc giúp tiêu hóa tốt: Dùng 10g Tỏi tây, 10g Hạ khô thảo, 10g Hồng sắc, 6g Sơn thù du. Tất cả đem sắc uống.

  • Bài thuốc giúp làm giảm lượng đường trong máu: Dùng 100g Tỏi tây tươi, 100g Hạt sen khô, 100g Mè đen, 100g Đậu đen. Tất cả rang chín, xay nhuyễn rồi trộn đều. Uống 1 thìa cà phê trước bữa ăn.

Lưu ý: Trước khi sử dụng bất kỳ bài thuốc nào, nên tìm hiểu kỹ và tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc nhà thuốc để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.

Lưu ý

Sau đây là những lưu ý cần biết khi sử dụng Tỏi tây chữa bệnh:

  • Đối với những người bị dị ứng với các thành phần có trong Tỏi tây, cần tránh sử dụng loại dược liệu này hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

  • Tỏi tây có tính nóng, do đó khi sử dụng, cần điều chỉnh liều lượng phù hợp với từng trường hợp cụ thể và không nên sử dụng quá nhiều.

  • Tỏi tây có tác dụng tăng cường tiêu hóa, nhưng nếu sử dụng quá nhiều có thể gây ra tình trạng khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn, nên tuyệt đối tránh sử dụng quá liều.

  • Tỏi tây không phù hợp cho những người bị dạ dày, bàng quang hoặc ruột thừa viêm nhiễm, bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống đông máu hoặc dễ bị xuất huyết.

  • Nếu sử dụng Tỏi tây như một phương pháp chữa bệnh, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

 

 
Có thể bạn quan tâm?
TỎI TRỜI

TỎI TRỜI

Tỏi trời là một loại dược liệu quý có từ lâu đời được sử dụng trong Y học cổ truyền. Với tên khoa học là Veratrum mengtzeanum, loài cây này được tìm thấy chủ yếu ở vùng núi cao của châu Á. Tỏi trời chứa các hoạt chất có tác dụng điều trị nhiều bệnh, nhưng đồng thời cũng có rất nhiều lưu ý cần biết trước khi sử dụng. Hãy cùng tìm hiểu về đặc điểm, thành phần, công dụng và những lưu ý khi sử dụng Tỏi trời để bảo vệ sức khỏe của chúng ta.
administrator
VẠN NIÊN THANH

VẠN NIÊN THANH

Vạn niên thanh (Dieffenbachia Amoena) là một loại cây cảnh thường được trồng trong nhà để trang trí cũng như thanh lọc không khí. Tuy nhiên, ít người biết rằng Vạn niên thanh cũng được sử dụng trong Y học cổ truyền và hiện đại để chữa nhiều bệnh lý khác nhau. Với những thành phần hoạt tính như alkaloid, saponin và chất độc tố, Vạn niên thanh có tác dụng giảm đau, chống viêm, hỗ trợ tiêu hóa và làm sạch gan. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về đặc điểm hình thái, bộ phận dùng làm thuốc, các nghiên cứu y học hiện đại và một số bài thuốc chữa bệnh từ Vạn niên thanh.
administrator
THANH YÊN

THANH YÊN

Thanh yên (Citrus medica) là một loại cây thuộc họ Cam, được sử dụng làm dược liệu từ rất lâu đời trong Y học cổ truyền. Cây có nguồn gốc từ Ấn Độ và đã được trồng rộng rãi trên khắp châu Á. Thanh yên có nhiều thành phần hữu ích và được sử dụng trong nhiều bài thuốc để chữa bệnh. Nhiều nghiên cứu khoa học đã chỉ ra rằng Thanh yên có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe.
administrator
CẨU TÍCH

CẨU TÍCH

Cẩu tích hay còn gọi là cây lông cu ly, là một loại thảo dược quý có tác dụng bổ thận tráng dương, chữa phong thấp. Với nhiều công dụng hữu ích, loại thảo dược này được dùng để chữa đau lưng, mỏi gối, đi tiểu nhiều lần, đau thần kinh tọa, tê bì chân tay, co thắt, bạch đới ở phụ nữ
administrator
LÁ MÓNG

LÁ MÓNG

Lá móng, hay còn được biết đến với những tên gọi: Cây lá móng tay, chi giáp hoa, móng tay nhuộm, chỉ giáp hoa, tán mạt hoa, lựu mọi, cây móng tay. Lá móng là nguyên liệu không thể thiếu để vẽ henna, một nghệ thuật xăm nổi tiếng ở Ấn Độ và Trung Đông. Nghệ thuật vẽ Henna được các cô dâu vẽ trong đám cưới truyền thống của Ấn Độ, tượng trưng cho tình yêu vợ chồng.Lá móng còn là một vị thuốc có rất nhiều công dụng trong việc điều trị các bệnh ngoài da, kháng khuẩn và tiêu viêm,...Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
VIỄN CHÍ VÀ NHỮNG LỢI ÍCH ĐỐI VỚI SỨC KHỎE

VIỄN CHÍ VÀ NHỮNG LỢI ÍCH ĐỐI VỚI SỨC KHỎE

Viễn chí (Polygala tenuifolia) là một loại cây thuộc họ Viễn chí (Polygalaceae). Cây có nguồn gốc từ Trung Quốc và được sử dụng trong Y học cổ truyền để điều trị rối loạn tâm lý, chứng mất ngủ, trầm cảm và rối loạn lo âu. Ngoài ra, Viễn chí còn có tác dụng hỗ trợ trí nhớ và tăng cường sức đề kháng cho cơ thể. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về Viễn chí và những lợi ích của dược liệu này đối với sức khỏe nhé.
administrator
CÂY NỞ NGÀY ĐẤT

CÂY NỞ NGÀY ĐẤT

Cây nở ngày đất, hay còn được biết đến với những tên gọi: Cây nở ngày, cây bạc đầu, cây hoa gà trắng. Cây nở ngày đất còn được biết đến với tên gọi khác là cây nở ngày, bởi phần hoa của loại cây này chỉ nở vào ban ngày. Trong một số tài liệu Y học cổ truyền có ghi chép, flavones, flavoides glycosides và gomphrenol là ba thành phần hoạt chất chính có trong cây nở ngày đất có tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh gút, đau nhức xương khớp, bệnh tiểu đường, sốt, cảm cúm,…Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
SÂU BAN MIÊU

SÂU BAN MIÊU

Sâu ban miêu là loại bọ cánh cứng, thân đen, hoặc xanh lụ xen kẽ đỏ, vàng hoặc cam. Thân hình nhỏ, chiều dài cơ thể khoảng 1.5 – 3.0 cm, chiều ngang cơ thể khoảng 0.4 – 0.6 cm, đầu hình tim, có một rãnh nhỏ dọc ở giữa đầu và thân, thân có 11 đốt, râu đen hình sợi ngắn. Nơi tiếp nối giữa đầu và ngực có một chỗ thắt lại, ngực cũng có một rãnh dọc, bụng tròn dài.
administrator