CÂY NỞ NGÀY ĐẤT

Cây nở ngày đất, hay còn được biết đến với những tên gọi: Cây nở ngày, cây bạc đầu, cây hoa gà trắng. Cây nở ngày đất còn được biết đến với tên gọi khác là cây nở ngày, bởi phần hoa của loại cây này chỉ nở vào ban ngày. Trong một số tài liệu Y học cổ truyền có ghi chép, flavones, flavoides glycosides và gomphrenol là ba thành phần hoạt chất chính có trong cây nở ngày đất có tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh gút, đau nhức xương khớp, bệnh tiểu đường, sốt, cảm cúm,…Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.

Đặc điểm tự nhiên

Cây nở ngày đất là một loại cỏ sống lâu năm, cao khoảng 25cm, có thể mọc đứng hoặc nằm bò sát mặt đất. Cây phân nhiều nhánh nhỏ và có rễ chùm mọc dưới đất rất to.

Thân thảo có nhiều rãnh sâu, thân còn non được bao phủ bởi một lớp lông mỏng và nhẵn dần khi già.

Lá cây không có cuống hoặc cuống nhỏ, mọc đối xứng, phiến lá dày, một cành thường mọc 5 đến 7 lá. Mặt trên hơi nhẵn nhưng mặt dưới của lá có lông phủ màu trắng, lá thường dài 2 – 6cm và rộng khoảng 2cm.

Hoa của cây nở ngày đất nở 2 lần/ năm và rất đặc trưng. Những bông hoa có màu trắng, hình bông trụ rộng khoảng 1cm, dài 2 đến 3cm. Cánh hoa cứng, thon gọn, mỗi một bông hoa đều có lá bắc ở phía dưới dài khoảng 5mm. Nhuỵ hoa màu nâu.

Cây có nhiều quả nhỏ. Quả hộp chứa nhiều hạt, hạt nhỏ màu nâu.

Ở nước ta, cây nở ngày đất được tìm thấy khá nhiều, tập trung nhiều nhất là các tỉnh phía Tây Nam và một số tỉnh thành ở miền Trung. Ngoài ra, loại cây này cũng xuất hiện khá nhiều ở một số nước trên thế giới, phổ biến nhất là Châu Phi, Châu Mỹ, Ấn Độ, Úc, Malaysia, Brazil,…

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận dùng: Toàn bộ cây đều được sử dụng để bào chế thuốc bao gồm các thành phần: lá, thân, rễ và cả hoa.

Thu hái: Cây nở ngày đất có thể được thu hái quanh năm.

Chế biến: Sau khi thu hái, đem rửa qua nhiều lần với nước sạch để loại bỏ lớp đất cát, bụi bẩn và tạp chất, sau đó có thể dùng ngay ở dạng tươi. Nếu sử dụng ở dạng khô, cần thái thành từng đoạn nhỏ rồi đem phơi khô để dùng dần.

Bảo quản dược liệu khô trong bao bì kín để phòng các sâu bọ, côn trùng xâm nhập. Nên cất trữ ở nhiệt độ phòng, nơi thoáng mát, tránh nơi ẩm ướt.

Thành phần hóa học

Trong toàn cây chứa: saponins, steroids, amino acid và đường.

Lá cây, cụm hoa, mầm non thì chứa  nhiều phenols và flavonoids. Chất betacyanins chỉ có trong mầm non và ketones chỉ có trong rễ, mầm.

Trong nghiên cứu khác về dược chất trong dịch chiết của cây có chứa: flavonoids, saponins, sterols. Tri-terpens, tanins, coumarins, đường, holosises.

Trong dịch chiết cồn của cây, các nhà khoa học tìm thấy sự hiện diện chuyển hóa thứ phát của: alkaloids, tanins, saponins, steroids, glycosides và đường.

Tác dụng

+Tác dụng ức chế sự phát triển của khối u: Các hoạt chất trong loại cây này giúp cơ thể ngăn ngừa và ức chế các tế bào khối u ác tính.

+Tác dụng giúp an thần, giảm căng thẳng, kích thích ăn ngon miệng, ngủ sâu, hết mệt mỏi.

+Tác dụng giúp thải độc, điều huyết, chống sưng nề.

+Tác dụng tán phong, tiêu viêm cho phụ nữ sau khi sinh.

+Rễ cây có tác dụng trị cảm cúm, ho có đờm, tiêu độc.

+Lá cây có tác dụng chữa ho, tốt cho người bị bệnh tiểu đường, cao huyết áp.

+Hoa của cây có tác dụng kháng khuẩn, chống viêm, chống phù nề.

Công dụng

+Điều trị bệnh gout, đau nhức xương khớp.

+Điều trị bệnh tiểu đường và giúp an thần.

+Điều trị bệnh sốt, cảm cúm, giúp tiêu độc.

+Điều trị chứng cao huyết áp, bệnh tim mạch, giúp giảm cholesterol trong máu.

+Điều trị nhiệt miệng, tưa lưỡi, mụn nhọt, tiêu viêm.

+Ngăn chặn hình thành và phát triển khối u, các tế bào ung thư, hỗ trợ bệnh ung thư hiệu quả.

+Điều trị ho, cảm vặt, hen suyễn, hạ sốt.

Liều dùng

 Dùng 30gr/ ngày. Tuy nhiên, liều lượng có thể gia giảm tùy vào từng đối tượng hay từng bài thuốc cụ thể.

Lưu ý khi sử dụng

+Không lạm dụng, không dùng quá nhiều, mỗi ngày không dùng quá 200g tươi, dùng quá liều có thể gây rối loạn mãn tính ở thận.

+Đối tượng không được sử dụng: Phụ nữ đang có thai, đang cho con bú sữa mẹ, trẻ nhỏ dưới 8 tuổi.

+Người có cơ địa dị ứng, mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của cây thuốc không nên dùng, nếu có dấu hiệu dị ứng phải ngưng sử dụng ngay lập tức.

 

Có thể bạn quan tâm?
MUỐI ĂN

MUỐI ĂN

Muối ăn không chỉ là gia vị thông thường dùng trong các bữa ăn hằng ngày mà còn đem lại nhiều công dụng đối với sức khỏe. Muối có vị mặn và được dùng rộng rãi ở hầu hết các quốc gia trên thế giới.
administrator
BÌNH VÔI

BÌNH VÔI

Bình vôi, hay còn được biết đến với những tên gọi: củ một, cà tom, củ mối trôn, ngải tượng, tử nhiên,... Theo Y Học Cổ Truyền, củ bình vôi giúp an thần bổ phế. Do vậy củ này sẽ giúp cho người dùng tránh khỏi một số bệnh liên quan đến thần kinh. Nhờ công dụng điều trị chứng mất ngủ mà củ bình vôi mang lại không ít công dụng hiệu quả cho sức khỏe. Do vậy các bệnh liên quan thần kinh như hồi hộp, lo âu, suy nhược thần kinh,... đều sẽ được hạn chế.
administrator
CỌ LÙN

CỌ LÙN

Cọ lùn (Serenoa repens) là một thành viên của họ cọ có nguồn gốc từ miền đông nam Hoa Kỳ. Cây cọ lùn được sử dụng như một loại thuốc bổ và điều trị nhiều tình trạng bệnh lý khác nhau.
administrator
KHOẢN ĐÔNG HOA

KHOẢN ĐÔNG HOA

Tên khoa học: Tussilago farfara L. Họ: Asteraceae (Cúc) Tên gọi khác: Đông Hoa, Khoản Hoa, Cửu Cửu Hoa, Liên Tam Đóa, Ngải Đông Hoa, Hổ Tu, Đồ Hề
administrator
KHA TỬ

KHA TỬ

Tên khoa học: Terminalia chebula Retz Họ: Bàng (Combretaceae) Tên gọi khác: Chiêu liêu, Chiêu liêu đồng, Kha lê lặc, Kha lê, Hạt chiêu liêu
administrator
CÂY LẠC DẠI

CÂY LẠC DẠI

Cây lạc dại, hay còn được biết đến với những tên gọi: Cỏ đậu phộng, cỏ lạc, cỏ hoàng lạc.
administrator
CHÈ DÂY

CHÈ DÂY

Chè dây (Ampelopsis cantoniensis) là một trong những loại thảo dược lành tính của núi rừng có tác dụng tiêu viêm, giải độc, thanh nhiệt. Nó được sử dụng trong nhiều loại thuốc, phổ biến nhất là thuốc chữa bệnh dạ dày.
administrator
DẠ MINH SA

DẠ MINH SA

Dạ minh sa, hay còn được biết đến với những tên gọi: Thiên thử thỉ, thạch can, hắc sa tinh, thiên lý quang, thử pháp, phi thử thỉ, lạn san tinh. Dạ minh sa là phân con dơi trong đó có một số loại côn trùng như con mắt muỗi. Dạ minh sa là một vị thuốc nam nổi tiếng chuyên trị các bệnh về mắt như thong manh, quáng gà. Bài viết này sẽ cung cấp một số những công dụng của dây thuốc cá và độc tính của nó.
administrator