TỲ GIẢI

Tỳ giải (Dioscorea lokoro) là một loại thảo dược quý được tìm thấy ở nhiều nơi trên thế giới. Dược liệu Tỳ giải được sử dụng trong nhiều bài thuốc khác nhau, với nhiều lợi ích khác nhau đối với sức khỏe. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về Tỳ giải và những công dụng tuyệt vời của nó nhé.

daydreaming distracted girl in class

TỲ GIẢI

Giới thiệu về dược liệu

Tỳ giải (Dioscorea lokoro) là một loại cây leo thuộc họ Củ nâu (Dioscoreaceae), có nguồn gốc từ châu Phi. Cây có thân leo dài, thường trồi lên các cây khác và có những rễ chùm ở các đốt. Lá của Tỳ giải có hình trái tim, màu xanh đậm, mép lá có răng cưa. Hoa của cây có màu trắng hoặc xanh nhạt, tập trung thành các chùm nhánh ở nách lá. Quả của cây có hình bầu dục, màu nâu khi chín. Tỳ giải phân bố rộng rãi ở các nước châu Phi như Kenya, Tanzania, Uganda, Rwanda và Sudan. Một số tài liệu Y văn cổ cho biết Tỳ giải có nguồn gốc từ Trung Quốc. Ngoài ra, loại cây này cũng được trồng và sử dụng làm thuốc ở nhiều nơi trên thế giới.

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận chủ yếu được sử dụng làm thuốc của Tỳ giải là rễ củ. Thường thu hái vào mùa thu và đông. Trước khi sử dụng, rễ phải được tách bỏ vỏ và rửa sạch để loại bỏ các tạp chất. Sau đó, rễ được phơi khô hoặc sấy khô. Tỳ giải cần được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát và tránh ánh nắng trực tiếp để đảm bảo hiệu quả sử dụng.

Thành phần hóa học

Hiện chưa có nhiều nghiên cứu Y học hiện đại về thành phần và hàm lượng của dược liệu Tỳ giải (Dioscorea lokoro). Tuy nhiên, một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng Tỳ giải chứa nhiều chất dinh dưỡng, như saponozit (dioxin và dioscorea sapotoxin), carbohydrate, protein, chất béo, vitamin và khoáng chất, đặc biệt là magiê và kali. Ngoài ra, cũng đã tìm thấy các hợp chất triterpenoid, steroid và flavonoid trong Tỳ giải. Tuy nhiên, cần thêm nhiều nghiên cứu để tìm hiểu thêm về thành phần và hàm lượng của dược liệu này.

Tác dụng - Công dụng

Theo Y học cổ truyền

Theo Y học cổ truyền, Tỳ giải có vị ngọt, tính ấm, không độc; vào kinh tỳ vị, phế và thận. Công dụng chính của Tỳ giải là bổ thận, ích tinh, dưỡng yến, tăng cường trí nhớ, tăng cường sức đề kháng cơ thể, chống lão hóa. Ngoài ra, Tỳ giải còn có tác dụng điều trị các bệnh lý về thận như suy thận, thận yếu, đau thắt lưng, tiểu đêm đêm nhiều, tinh trùng kém chất lượng, táo bón và khô miệng.

Theo Y học hiện đại

Tỳ giải (Dioscorea lokoro) là một loại thảo dược được sử dụng rộng rãi trong Y học cổ truyền Trung Quốc, tuy nhiên có rất ít nghiên cứu theo Y học hiện đại. Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng Tỳ giải có khả năng giúp giảm đau và chống viêm, hỗ trợ hệ tiêu hóa và hệ thống thần kinh, và có tác dụng kháng viêm và kháng vi khuẩn. Ngoài ra, Tỳ giải còn được sử dụng như một bài thuốc truyền thống để giải độc, điều hòa kinh nguyệt và tăng cường sức khỏe toàn diện. Tuy nhiên, cần thêm nghiên cứu để xác nhận các hiệu quả này và tìm hiểu thêm về cơ chế hoạt động của Tỳ giải.

Cách dùng - Liều dùng

Dưới đây là một số bài thuốc chữa bệnh thông dụng sử dụng Tỳ giải (Dioscorea lokoro) làm thành phần chính:

  • Bài thuốc bổ thận: Sử dụng để bồi bổ thận, tăng cường sinh lực, cải thiện chức năng thận. Liều dùng: 20-30g Tỳ giải hầm chín với nước, chia làm 2-3 lần uống trong ngày.

  • Bài thuốc trị tiểu đường: Sử dụng để hạ đường huyết, tăng cường sức khỏe. Liều dùng: 30-60g Tỳ giải, 15-30g Hoàng bạch, 10-20g Nhục đậu khấu, hầm với nước 2 lít còn 1 lít. Uống 3 lần mỗi ngày, mỗi lần 200ml.

  • Bài thuốc trị tiêu chảy: Sử dụng để chữa tiêu chảy do ăn uống không phù hợp, rối loạn tiêu hóa. Liều dùng: 20-30g Tỳ giải, 10g cam thảo, 10g Ô phi ho, 15g Ngải tần, 10g Ngưu tất, 5g Hoàng bạch, sắc uống trong ngày.

Cần lưu ý rằng việc sử dụng bất kỳ bài thuốc nào đều cần tuân thủ đúng liều lượng và hướng dẫn của chuyên gia để tránh tác dụng phụ và đảm bảo hiệu quả điều trị.

Lưu ý

Dưới đây là 5 lưu ý cần biết khi sử dụng Tỳ giải (Dioscorea lokoro) chữa bệnh:

  • Đối với phụ nữ có thai và cho con bú, nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

  • Không nên sử dụng Tỳ giải với liều lượng cao hoặc trong thời gian kéo dài, vì có thể gây tác dụng phụ.

  • Nếu bạn đang sử dụng các thuốc khác, hãy hỏi ý kiến ​​bác sĩ hoặc nhà dược về khả năng tương tác thuốc.

  • Nếu triệu chứng không giảm sau khi sử dụng trong thời gian dài, cần đến gặp bác sĩ để được thăm khám và tư vấn.

  • Nên mua Tỳ giải từ các nhà cung cấp đáng tin cậy để tránh các sản phẩm giả, không rõ nguồn gốc hoặc chứa chất độc hại.

 

 
Có thể bạn quan tâm?
HẠT SACHI

HẠT SACHI

Sacha Inchi hay còn có tên là Sacha đậu phộng, Inca Inchi, Penut inca… Cây được đặt tên Sachi cho dễ nhớ và phù hợp để xuất khẩu ra thế giới. Tên khoa học của cây Sachi là Plukenetia volubilis. Cây thuộc họ Euphorbiaceae.
administrator
KHÚC KHẮC

KHÚC KHẮC

Tên khoa học: Smilax glabra Roxb. Họ: Kim cang (Smilacaceae) Tên gọi khác: Dây kim cang, củ cun, dây nâu, kim cang mỡ, thổ phục linh,…
administrator
CÂY TRE

CÂY TRE

Tre (Bambusa bambos) là một loại dược liệu đặc biệt quen thuộc với người dân Việt Nam. Tre còn được sử dụng như một dược liệu quý trong Y học cổ truyền và hiện đại. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về cây Tre và những lợi ích của dược liệu này đối với sức khỏe nhé.
administrator
HOA DẺ

HOA DẺ

Hoa dẻ, hay còn được biết đến với những tên gọi: Hoa dẻ thơm, nồi côi, chập chại. Hoa dẻ là một loài hoa với những cánh hoa vàng lục, cánh rủ xuống nhẹ nhàng. Có người còn gọi nó là dẻ thơm, có lẽ vì mùi thơm nồng nàn của chúng. Nhưng một điều có lẽ ít ai biết, bản thân cây hoa dẻ cũng có những tác dụng chữa bệnh. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
CÂY NỞ NGÀY ĐẤT

CÂY NỞ NGÀY ĐẤT

Cây nở ngày đất, hay còn được biết đến với những tên gọi: Cây nở ngày, cây bạc đầu, cây hoa gà trắng. Cây nở ngày đất còn được biết đến với tên gọi khác là cây nở ngày, bởi phần hoa của loại cây này chỉ nở vào ban ngày. Trong một số tài liệu Y học cổ truyền có ghi chép, flavones, flavoides glycosides và gomphrenol là ba thành phần hoạt chất chính có trong cây nở ngày đất có tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh gút, đau nhức xương khớp, bệnh tiểu đường, sốt, cảm cúm,…Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
MỘC THÔNG

MỘC THÔNG

Ngày nay, với sự phát triển không ngừng và chóng mặt của khoa học cũng như y học, rất nhiều những vị thuốc từ thiên nhiên đã được nghiên cứu và chứng minh những tác động có lợi với sức khỏe. Với sự phát triển đó, có một loại dược liệu đã chứng minh được những tác dụng tuyệt vời đó chính là vị thuốc Mộc thông.
administrator
THIÊN HOA PHẤN

THIÊN HOA PHẤN

Thiên hoa phấn là một loại dược liệu có nguồn gốc từ đất nước tỷ dân Trung Quốc. Là một vị thuốc trong Y học cổ truyền, Thiên hoa phấn có rất nhiều các tác dụng hữu ích đối với sức khỏe như tiêu viêm, thanh nhiệt, chữa nóng sốt,…và do đó có mặt trong khá nhiều các bài thuốc chữa bệnh trong Đông y. Sau đây là những thông tin về dược liệu Thiên hoa phấn.
administrator
TỎI

TỎI

Tỏi (Allium sativum) là một loại dược liệu được sử dụng rộng rãi trong y học cổ truyền và cũng được chứng minh là có nhiều lợi ích cho sức khỏe bởi các nghiên cứu y học hiện đại. Tỏi có tính vị cay, hơi đắng và tính ôn, có tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm, giảm cholesterol, hỗ trợ hệ tiêu hóa và hỗ trợ hệ miễn dịch. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về Tỏi và những công dụng tuyệt vời của nó nhé.
administrator