LÁ ĐU ĐỦ

Lá đu đủ có chứa những hợp chất thực vật độc đáo đã được chứng minh tiềm năng dược lý rộng rãi trong các nghiên cứu trên động vật và ống nghiệm. Mặc dù chưa có nhiều nghiên cứu về con người, nhưng nhiều chế phẩm từ lá đu đủ, chẳng hạn như trà, chiết xuất, viên nén và nước trái cây, thường được sử dụng để điều trị bệnh và giúp tăng cường sức khỏe theo nhiều cách.

daydreaming distracted girl in class

LÁ ĐU ĐỦ

 

Đặc điểm tự nhiên

Cây đu đủ là cây thân thảo to, không hoặc ít khi có nhánh, cao từ 3–10 m.

Lá to hình chân vịt, cuống dài, đường kính 50–70 cm, có khoảng 7 khía.

Rễ cọc, cắm sâu vào lòng đất.

Hoa đu đủ đực nhỏ mọc quanh năm thành cụm, màu trắng và có 5 cánh. Đôi khi một số hoa có màu xanh nhạt xen lẫn vàng. Hoa có mùi thơm, vị khá đắng.

Quả đu đủ to tròn, dài, khi chín mềm, hạt màu nâu hoặc đen tùy từng loại giống, có nhiều hạt.

Cây đu đủ nói chung và cây giống đực nói riêng có nguồn gốc ở Mexico. Sau đó cây di thực sang các nước khu vực Trung Mỹ, Nam Mỹ, Châu Á và Châu Phi. Ngày nay, loại cây này được trồng phổ biến ở các nước có khí hậu nhiệt đới như Việt Nam, Ấn Độ hay Philippin. Ở nước ta, cây đu đủ giống đực thường được tìm thấy nhiều ở các tỉnh thành miền núi phía Bắc như Sơn La, Lạng Sơn, Yên Bái,…

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận dùng: Lá đu đủ là bộ phận được sử dụng để bào chế thuốc.

Thu hái: Dược liệu có thể được thu hái quanh năm.

Chế biến: Khi hái về, đem lá đu rửa sạch, loại tạp chất và sơ chế bằng cách phơi trong bóng râm hoặc khu vực có gió lùa thông thoáng.

Bảo quản dược liệu đã qua sơ chế ở nơi khô ráo và thoáng mát.

Thành phần hóa học

Trong lá đu đủ chứa nhiều hợp chất hoạt động như flavonoid, alkaloids, enzyme. Bên cạnh đó là nhiều carotenoid acid hữu cơ, các loại vitamin A, B, C,… Một số chất vi lượng được ghi nhận như Ca, Mg. Trong lá, quả và hạt (chủ yếu ở lá) có một chất ancaloit đắng gọi là captain và chất glucoxit gọi là cacbozit.

Tác dụng

+Tác dụng chăm sóc sức khỏe làn da: Nước lá đu đủ chứa hàm lượng cao vitamin A và vitamin C nên rất tốt cho da. Trong đó, vitamin C có vai trò tương tự một chất chống oxy hóa, giúp cơ thể đề kháng lại gốc tự do và chống lại các tổn thương trên da.

+Tác dụng kiểm soát đường huyết: Ý kiến các chuyên gia dinh dưỡng cho biết nước lá đu đủ chứa các thành phần tự nhiên có khả năng kích thích hoạt động của hormone insulin trong cơ thể. Nhờ đó uống nước lá đu đủ giúp cơ thể tăng khả năng kiểm soát, điều chỉnh lượng đường máu chặt chẽ hơn, giảm thiểu nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường, béo phì, tăng huyết áp, tổn thương thận và bệnh lý tim mạch.

+Tác dụng tăng số lượng tiểu cầu: Một trong những tác dụng nổi trội của nước lá đu đủ là kích thích tăng số lượng tiểu cầu. Kết quả nhiều cuộc nghiên cứu trên thế giới chứng minh lá đu đủ chứa các thành phần giúp bổ sung đáng kể số lượng tiểu cầu cho cơ thể.

+Tác dụng điều hoà chu kỳ kinh nguyệt: Uống nước lá đu đủ có thể là giải pháp tuyệt vời giúp giải quyết các vấn đề về rối loạn kinh nguyệt. Nhờ các đặc tính vốn có, lá đu đủ có tác dụng cân bằng nội tiết tố, điều hòa chu kỳ kinh nguyệt và hạn chế tối đa nguy cơ mắc các bệnh lý phụ khoa nghiêm trọng.

+Tác dụng giảm đau bụng kinh: Cũng liên quan đến kinh nguyệt chính là tình trạng thống kinh, đau bụng khi hành kinh và đây thực sự là nỗi ám ảnh với nhiều chị em vì sự khó chịu của những cơn đau thắt phần bụng dưới. Một biện pháp khắc phục tình trạng này, chị em chỉ cần dùng một ít nước lá đu đủ để nấu với mè và muối sẽ giúp nhanh chóng đẩy lùi cơn đau bụng mỗi khi hành kinh.

+Tác dụng làm chậm quá trình lão hoá: Nước lá đu đủ là nguồn cung cấp nhiều loại axit amin khác nhau như axit glutamic, glycine, valine, leucine, tryptophan, cystine, histidine... Những loại axit amin này là thành phần chủ yếu được tìm thấy trong các loại mỹ phẩm giúp săn chắc và chống lão hóa da.

+Tác dụng hỗ trợ hệ tiêu hoá: Nước lá đu đủ có chứa các hoạt chất như enzym papain, chymopapain, protease và amylase nên nó được xếp vào nhóm các loại thực phẩm có khả năng hỗ trợ hoàn hảo cho chức của hệ tiêu hoá. Khi được đưa vào cơ thể, các hợp chất trên trong nước lá đu đủ giúp đường ruột phân giải và hấp thụ nhanh chóng các chất dinh dưỡng khó hấp thu như protein, carbohydrate và khoáng chất trong thức ăn.

+Đồng thời, lá đu đủ còn mang lại khả năng chống lại các bệnh đường tiêu hóa nguy hiểm như viêm loét dạ dày, đau dạ dày, tiêu chảy,…

+Tác dụng chống ung thư: Nhắc đến các loại thực phẩm là khắc tinh của ung thư, chúng ta không thể không đề cập đến nước lá đu đủ. Tác dụng này có được là nhờ vào tác dụng của một hợp chất acetogenin, có khả năng giúp chống lại ung thư rất hiệu quả.

+Tác dụng thúc đẩy mọc tóc: Chiết xuất của lá đu đủ có thể thúc đẩy tóc phát triển, đồng thời ngăn ngừa tình trạng rụng tóc và hói đầu. 

Liều dùng

Trà hoặc thuốc sắc được sử dụng để hỗ trợ điều trị bệnh.

Để chuẩn bị thuốc sắc đu đủ, đun sôi 5-10 lá đu đủ trong khoảng 2 lít nước. Đun cho đến khi màu lá nhạt dần và còn lại nửa lượng nước (sôi trong khoảng 30 phút).Nên sử dụng khoảng 25-30 ml/ngày.

Lưu ý khi sử dụng

Trên thực tế, việc sử dụng lá tương đối an toàn. Một nghiên cứu trên động vật năm 2014 cho thấy lá đu đủ không có độc tính cấp khi ở liều lượng cao. Một số nghiên cứu trên người cũng chưa thấy các tác dụng phụ tiêu cực. 

Tuy nhiên, vẫn có những trường hợp bị dị ứng và được khuyến cáo không nên dùng. Bên cạnh đó, không nên dùng dược liệu này khi mang thai hoặc đang cho con bú.

 

Có thể bạn quan tâm?
SÂM VŨ DIỆP

SÂM VŨ DIỆP

Nhắc đến Sâm hoặc các loại dược liệu thuộc nhà Sâm thì chúng ta đều nghĩ ngay đến những loại thuốc đến từ thiên nhiên giúp bồi bổ cơ thể với những công dụng tuyệt vời, thậm chí được ví như thần dược.
administrator
DẦU BƠ

DẦU BƠ

Dầu bơ, hay còn được biết đến với những tên gọi: Cây thủy kiện, lễ dấu. Dầu bơ là loại dầu thực vật khá phổ biến trong đời sống chúng ta. Với hương vị nhẹ và điểm bốc khói cao, nó trở thành một loại dầu ăn được nhiều người ưa chuộng. bên cạnh đó, loại dầu này được sử dụng khá nhiều không chỉ trong lĩnh vực làm đẹp mà nó còn có nhiều công dụng khác cho sức khỏe. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
BÌM BÌM BIẾC

BÌM BÌM BIẾC

Bìm bìm biếc, hay còn được biết đến với những tên gọi: lạt bá hoa, bìm lam, bìm biếc, khiên ngưu, bạch sửu, hắc sửu,... Bìm bìm biếc chắc hẳn là một loại cây quen thuộc đối với những đứa trẻ vùng quê Việt Nam kể cả thành thị nhưng không hẳn ai cũng biết về tác dụng của loại dược liệu này mà chỉ xem nó như một loại cây mọc dại bên đường hay như là một loại cây dùng để làm cảnh đẹp. Sau đây bài viết này sẽ chỉ rõ công dụng, cách dùng đối với cây bìm bìm biếc đến bạn đọc.
administrator
HẠT KÊ

HẠT KÊ

Kê là loại hạt ngũ cốc có hàm lượng dinh dưỡng vượt trội so với nhiều loại ngũ cốc như gạo, ngô và lúa mì. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về hạt kê và các công dụng của hạt kê trong y học nhé.
administrator
CỎ NHỌ NỒI

CỎ NHỌ NỒI

Cỏ nhọ nồi hay còn gọi là cỏ mực (Eclipta prostrata L.), là một loài thân thảo cao 40 cm, thân tròn màu xanh lục hoặc đỏ tía, có lông cứng.
administrator
MÙI TÀU

MÙI TÀU

Tên khoa học: Eryngium foetidum L Họ Hoa tán (Apiaceae) Tên khác: Ngò gai; Ngò tàu; Ngò tây; Mùi gai; Già nguyên tuy.
administrator
CON RƯƠI

CON RƯƠI

Theo y học cổ truyền, con rươi có vị cay, thơm, tính ấm. Giúp hóa đờm và điều khí, dùng chữa trị khó tiêu, kém ăn, tiêu chảy, chống suy giảm miễn dịch, chữa mụn nhọt, đau nhức xương khớp, ăn không ngon. Trong dân gian, rươi được sử dụng phổ biến thành các món ăn.
administrator
CHUỐI HỘT

CHUỐI HỘT

Chuối hột là một vị thuốc Nam quý, thường được dùng để ngâm rượu, nấu uống, có tác dụng thông kinh lạc, hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường, cao huyết áp, sỏi tiết niệu.
administrator