THANH YÊN

Thanh yên (Citrus medica) là một loại cây thuộc họ Cam, được sử dụng làm dược liệu từ rất lâu đời trong Y học cổ truyền. Cây có nguồn gốc từ Ấn Độ và đã được trồng rộng rãi trên khắp châu Á. Thanh yên có nhiều thành phần hữu ích và được sử dụng trong nhiều bài thuốc để chữa bệnh. Nhiều nghiên cứu khoa học đã chỉ ra rằng Thanh yên có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe.

daydreaming distracted girl in class

THANH YÊN

Giới thiệu về dược liệu

Thanh yên (Citrus medica) còn được gọi là Chanh yên, là một loại cây thuộc họ cam quýt (Rutaceae). Cây có thân thẳng đứng, một loài cây thân gỗ nhỏ, cao khoảng 3-6 mét, có thể cao hơn trong môi trường tốt nhất. Thân cây có vỏ màu xám nhạt và có gai. Lá cây Thanh yên có kích thước khoảng 7-15 cm, hình trứng dài, có mặt lá bóng, màu xanh đậm và cứng. Hoa của cây có kích thước nhỏ, màu trắng, hương thơm và nở vào mùa xuân. Quả của cây Thanh yên có hình dạng lông chim, thường màu xanh, dài khoảng 15-25 cm, đường kính khoảng 10 cm và có trọng lượng khoảng 1-2 kg. Thịt quả dày, có vị chua và được sử dụng rộng rãi trong ẩm thực và dược liệu.

Thanh yên sinh trưởng tốt trong khí hậu nhiệt đới và ẩm ướt, và phân bố chủ yếu ở khu vực châu Á, châu Phi và Nam Mỹ. Quả của thanh yên có hình dạng giống như quả chanh, nhưng lớn hơn và có vị chua hơn.

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận dùng làm thuốc chính của Thanh yên là quả, đặc biệt là vỏ quả. Quả Thanh yên có thể thu hái quanh năm, nhưng nên thu hái vào thời điểm quả chín (có màu vàng) và có mùi thơm đặc biệt. Sau đó, cắt dọc hoặc ngang với chiều dày khoảng 0.5-1cm, đem phơi hoặc sấy nhẹ.

Các sản phẩm từ Thanh yên có thể được chế biến ở nhiều dạng như chiết xuất, tinh dầu, trà, mứt và một số sản phẩm thực phẩm khác.

Ngoài ra, người ta còn thu hái rễ và lá quanh năm, dùng tươi trực tiếp hoặc phơi khô.

Thành phần hóa học

Hiện nay, có nhiều nghiên cứu khoa học về thành phần và hàm lượng hoạt chất của Thanh yên. Theo đó, các nghiên cứu cho thấy rằng Thanh yên chứa nhiều chất có tác dụng kháng viêm, kháng khuẩn, kháng nấm và chống oxy hóa như flavonoid, coumarin, tinh dầu và axit hữu cơ. Các nghiên cứu cũng chỉ ra rằng Thanh yên có chứa một số dưỡng chất có lợi cho sức khỏe như vitamin C, A, kali, canxi, sắt và phospho. 

Tác dụng - Công dụng

Theo Y học cổ truyền

Theo Y học cổ truyền, Thanh yên có vị chua, hơi đắng, tính hàn, có tác dụng lợi thủy, thông tục, giải độc, tiêu thực, giải rượu, trị cảm mạo, nôn mửa, đau bụng do ăn uống không đúng quy tắc, sưng, đau nhức, đau khớp. Thanh yên quy kinh vào tâm, phế, đại tràng.

Theo Y học hiện đại

Hiện tại, đã có nhiều nghiên cứu y học hiện đại về công dụng của Thanh yên (Citrus medica). Một số nghiên cứu tiêu biểu như sau:

  • Một nghiên cứu được công bố trên tạp chí Journal of Ethnopharmacology (2016) đã chứng minh rằng, tinh dầu được chiết xuất từ vỏ quả Thanh yên có hoạt tính chống oxy hóa, kháng viêm và ức chế sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh.

  • Một nghiên cứu khác trên tạp chí Journal of Agricultural and Food Chemistry (2018) đã chỉ ra rằng, chiết xuất từ lá và vỏ quả Thanh yên có hoạt tính kháng viêm mạnh mẽ và có thể được sử dụng để điều trị các bệnh viêm.

  • Nghiên cứu trên tạp chí Frontiers in Pharmacology (2017) cũng cho thấy rằng, các hợp chất flavonoid và limonoid có trong Thanh yên có khả năng chống ung thư và có thể được sử dụng như một phương pháp điều trị bổ sung cho các bệnh ung thư.

  • Nghiên cứu khác được công bố trên tạp chí Phytomedicine (2018) cũng đã chỉ ra rằng, chiết xuất từ vỏ quả Thanh yên có tác dụng chống viêm, giảm đau và có thể được sử dụng để điều trị các bệnh viêm khác nhau.

Cách dùng - Liều dùng

Sau đây là một số bài thuốc được sử dụng trong y học cổ truyền có chứa thành phần Thanh yên (Citrus medica):

  • Bài thuốc có tác dụng giảm đau, lợi tiểu, giảm sưng và chống viêm: Thành phần gồm có Thanh yên, Bạch đề, Hoàng liên, Đại hoàng, Phục linh, Hà thủ ô, Đại táo, Kinh giới, Cam thảo, Tế tân và Táo nhục. Sắc uống trong ngày chia thành 2-3 lần.

  • Bài thuốc này được sử dụng để điều trị ho, khạc, viêm phế quản và viêm phổi: Thành phần gồm có Thanh yên, Hoàng kỳ, Tế tân, Hoàng bá, Tỳ giải. Sắc uống trong ngày chia thành 2-3 lần.

  • Bài thuốc này có tác dụng giảm đau và kháng viêm: Thành phần gồm có Thanh yên, Bạch chỉ, Bạch phục linh, Đại táo, Nguyệt quế, Phục linh, Hoàng bá, Hà thủ ô, Cam thảo và Táo nhục. Sắc uống trong ngày chia thành 2-3 lần.

Cần lưu ý rằng liều lượng và cách sử dụng của các bài thuốc trên có thể khác nhau tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe và hướng dẫn của thầy thuốc. Trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào, người bệnh cần tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế.

Lưu ý

Dưới đây là 3 lưu ý quan trọng cần biết khi sử dụng Thanh yên (Citrus medica) chữa bệnh:

  • Thanh yên có tác dụng kích thích tiêu hóa và giúp tăng cường chức năng gan. Tuy nhiên, vì thành phần của Thanh yên có thể gây kích ứng đường ruột, nên bạn cần tuân thủ đúng liều lượng được chỉ định để tránh tình trạng tiêu chảy và đau bụng.

  • Thanh yên có thể tương tác với một số loại thuốc như thuốc kháng co giật, thuốc chống trầm cảm, thuốc lợi tiểu và thuốc tăng huyết áp. Do đó, nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào, hãy hỏi ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng Thanh yên.

  • Thanh yên không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú, trẻ em dưới 12 tuổi cũng nên hạn chế sử dụng. Ngoài ra, người bị dị ứng với thành phần của Thanh yên cũng nên tránh sử dụng loại dược liệu này.

 
Có thể bạn quan tâm?
CÂU ĐẰNG

CÂU ĐẰNG

Câu đằng (Uncaria rhynchophylla) là một loại thực vật dược liệu có nguồn gốc từ châu Á, đặc biệt là Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc. Thực vật này được sử dụng trong Y học để điều trị nhiều bệnh khác nhau như đau đầu, chóng mặt, tiểu đường và bệnh Parkinson. Câu đằng còn được nghiên cứu cho tác dụng chống oxy hóa và chống viêm, cũng như giảm căng thẳng và lo âu. Trong đó, thành phần chính của Câu đằng là alkaloid và phenolic.
administrator
XUÂN HOA

XUÂN HOA

Xuân hoa (Pseuderanthemum palatiferum) là một loại dược liệu được sử dụng trong Y học cổ truyền và hiện đại. Với nhiều công dụng tốt cho sức khỏe, xuân hoa đã được nghiên cứu và áp dụng rộng rãi trong việc chữa trị nhiều bệnh lý. Dưới đây là những thông tin chi tiết về đặc điểm và công dụng của Xuân hoa.
administrator
MÍA LAU

MÍA LAU

Tên khoa học: Saccharum sinensis Roxb. Họ Lúa (Poaceae) Tên gọi khác: Cam giá.
administrator
SUI

SUI

Sui là loại cây thân gỗ lớn, có tên gọi khác là Nong, Nỗ tiễn tử, Cây thuốc bắn. Đây là một loại dược liệu với nhiều công dụng tốt cho sức khỏe. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về dược liệu Sui nhé.
administrator
MẬT ONG

MẬT ONG

Nhắc đến Mật ong, ai cũng sẽ nghĩ ngay đến 1 nguyên liệu có thể được sử dụng làm thực phẩm từ thiên nhiên với rất nhiều lợi ích đối với sức khỏe con người. Bên cạnh đó, không chỉ được biết đến như là 1 loại thực phẩm giàu chất dinh dưỡng, Mật ong còn là 1 vị thuốc quý có trong rất nhiều bài thuốc điều trị các bệnh lý phổ biến như: ho, cảm cúm, bệnh ngoài da, viêm loét bao tử,…
administrator
XUYÊN LUYỆN TỬ

XUYÊN LUYỆN TỬ

Xuyên luyện tử - một cái tên nghe xa lạ nhưng lại rất đỗi quen thuộc. Đây là quả của cây Xoan, một loại thực vật được trồng nhiều ở khắp nơi trên Việt Nam. Vỏ của cây Xoan được sử dụng rất phổ biến với tác dụng như một loại thuốc trị giun. Sau đây, chúng ta hãy cùng tìm hiểu về công dụng, cách dùng và những lưu ý khi sử dụng vị thuốc Xuyên luyện tử.
administrator
CỎ XẠ HƯƠNG

CỎ XẠ HƯƠNG

Cỏ xạ hương đã được sử dụng trong y học hàng ngàn năm ở Châu Âu. Loại thảo mộc có mùi nồng đặc trưng hỗ trợ điều trị các chứng rối loạn hô hấp, tiêu hóa, thần kinh… Ngoài ra cỏ xạ hương còn được dùng trong sản xuất nước hoa, mỹ phẩm, xà phòng thơm, kem, bàn chải đánh răng và nước súc miệng cũng được sử dụng…
administrator
HUYỀN HỒ

HUYỀN HỒ

Cây Huyền hồ là loại dược liệu có tác dụng giảm đau, tán ứ, chữa đau do ứ huyết, tụ máu do chấn thương, cầm máu, tắc và bế kinh, máu ứ thành cục giai đoạn hậu sản, điều trị rối loạn kinh nguyệt, ho, chảy máu cam, sản hậu ứ huyết thành hòn cục,… Vị thuốc Huyền hồ này rất công hiệu đối với những bệnh nhân đau ngực, sườn, đau thượng vị, vô kinh, bế kinh, ứ huyết sau khi sinh, sưng đau do sang chấn.
administrator