BẠCH HẠC

Bạch hạc, hay còn được biết đến với những tên gọi: cây lác, thuốc lá nhỏ, cây kiến cò, nam uy linh tiên, cánh cò, chòm phòn,... Bạch hạc là dược liệu thường được sử dụng để điều trị bệnh trong Đông y. Đặc biệt, vị thuốc có khả năng hỗ trợ các bệnh về khớp, da liễu… rất hiệu quả. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.

daydreaming distracted girl in class

BẠCH HẠC

Đặc điểm tự nhiên

Cây bạch hạc có kích thước nhỏ, hay mọc thành bụi, cao 1-2m, là cây rễ chùm. Thân mọc thẳng đứng, 6 gốc tròn, có nhiều cành. Cả thân và lá đều có lông mịn khi còn non.

Lá mọc đối, có cuống dài khoảng 2-5mm, 2 đầu thon, phiến hình trứng, mặt trên lá nhẵn, mặt dưới có lông mịn.

Bạch hạc có hoa nhỏ, vị trí hoa là ở nách lá hoặc đầu cành và có màu trắng hơi điểm hồng.

Quả nang có lông, phía dưới dẹt không chứa hạt. Phía trên chứa 4 hạt, có khi chỉ có hai hạt. Hạt hình trứng 2 mặt lồi.

Cây bạch hạc sẽ ra hoa vào tháng 8.

Bạch hạc tự mọc hoặc trồng làm đẹp tại một số tỉnh thuốc miền bắc Việt Nam. Ngoài ra cây còn được tìm thấy ở Malaysia, miền Đông Châu Phi, Ấn Độ và một số nước thuộc châu Á.

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận dùng: Hầu hết các bộ phận của cây bạch hạc đều được dùng để làm dược liệu nhưng trong đó lá, thân và rễ được dùng phổ biến hơn.

Thu hái: Cây bạch  hạc thường được thu hái quanh năm, nhưng tốt nhất vào mùa đông.

Chế biến: Sau khi thu hái người ta thường rửa sạch và phơi hoặc sấy khô dược liệu.

Sau khi bào chế, rễ tươi có hình trụ, không phân nhánh, dài 13 – 20cm, màu nâu xám. Mặt ngoài màu nâu có nhiều rãnh dọc. Bỏ lớp vỏ rễ sẽ lộ lõi gỗ màu trắng nhỏ. Dễ bẻ gãy, mặt bẻ phẳng. Còn sau khi phơi khô, chuyển qua màu nâu sẫm, lớp vỏ ngoài dễ bong tróc. Dược liệu có mùi hắc nhẹ, vị hơi ngọt như sắn rừng.

Bảo quản những phần thân rễ đã qua khâu chế biến trong bọc kín, cất trữ nơi thoáng mát, nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời. Nên đậy kín bao bì sau mỗi lần sử dụng. Dược liệu nếu quả trải qua sơ chế cần để nơi khô ráo, thông thoáng.

Thành phần hóa học

Toàn cây chứa: Flavonoid, hợp chất phenol, acid amin, acid hữu cơ, tanin.

Hoa chứa Flavonoid.

Lá chứa Kali Nitrat, acid Cryzophanic, alkaloid.

Trong rễ có 1.87% chất gần giống axit cryzophanic và axit frangulic.  Một số nguyên hoạt chất chính được tìm thấy trong rễ cây bạch hạc đó là: Rhinacanthine A, B, C, D, E, F, Q; Lupeol; Stigmasterol; Β-sitosterol; glucosides; naphthoquinone;…

Thân cây chứa lượng lớn: tanin, saponine, germanium, organique, phenol, acid amin, vitamines,...

Tác dụng

+Tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm:Nước sắc Bạch hạc có tác dụng ức chế trực khuẩn lỵ Shigella, tụ cầu vàng, khuẩn Gram âm, Gram dương và nấm.

+Tác dụng kích thích tần số nhu động thực quản tăng với biên độ mạnh.

+Tác dụng kháng histamin đối với cơ trơn ruột thỏ.

+Thành phần anemonin trong dược liệu có nguy cơ gây mụn, làm tổn thương da và xuất huyết niêm mạc.

+Tác dụng hỗ trợ thùy sau tuyến yên, ngăn ngừa thiếu máu cơ tim và một số bệnh lý khác.

+Tác dụng cải thiện tình trạng cao huyết áp, viêm khớp ở người cao tuổi.

+Có tác dụng chống ho, sát trùng, chống ngứa, trừ phong thấp.

Công dụng

Cây bạch hạc có vị ngọt, tính bình, có mùi hắc nhẹ có các công dụng sau đây:

+Hỗ trợ điều trị các bệnh ngoài da.

+Hỗ trợ điều trị đau nhức xương khớp.

+Hỗ trợ điều trị lao phổi thời kỳ đầu.

+Hỗ trợ điều trị bệnh cao huyết áp.

+Hỗ trợ khắc phục, điều trị chứng ghẻ lở.

+Cải thiện bệnh hắc lào, lang ben.

+Điều trị bệnh viêm khớp, phong tê thấp.

Liều dùng

Dùng tươi 40g, khô 12-20g, thêm đường phèn sắc uống.

Lưu ý khi sử dụng:

+Dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.

+Bệnh nhân huyết áp thấp, người bị viêm loét dạ dày, tá tràng.

+Phụ nữ đang mang thai và trẻ em.

 

Có thể bạn quan tâm?
SUI

SUI

Sui là loại cây thân gỗ lớn, có tên gọi khác là Nong, Nỗ tiễn tử, Cây thuốc bắn. Đây là một loại dược liệu với nhiều công dụng tốt cho sức khỏe. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về dược liệu Sui nhé.
administrator
VỎ TRẤU

VỎ TRẤU

Vỏ trấu là một thành phần được cho là có nhiều lợi ích đối với sức khỏe. Đây là phần bao bên ngoài của hạt gạo, thường bị loại bỏ trong quá trình sản xuất gạo. Vỏ trấu chứa nhiều thành phần hóa học có lợi cho sức khỏe, bao gồm các chất chống oxy hóa, chất xơ và vitamin B. Sau đây hãy cùng tìm hiểu vỏ trấu và những cách sử dụng dược liệu này nhé.
administrator
THÀI LÀI TRẮNG

THÀI LÀI TRẮNG

Thài lài trắng (Commelina communis) là một loại dược liệu được sử dụng từ lâu đời trong Y học cổ truyền. Thài lài trắng được biết đến với nhiều tên gọi khác nhau như Đạm trúc diệp, rau trai ăn, cỏ lài trắng, cỏ chân vịt. Dược liệu này được sử dụng chủ yếu để điều trị các bệnh về viêm, đau, sưng, đặc biệt là các bệnh về gan, thận và tiết niệu. Ngoài ra, Thài lài trắng còn có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, tiêu viêm, giảm đau, kháng khuẩn.
administrator
HOA SÓI

HOA SÓI

Hoa sói là một loài hoa được sử dụng trong y học để điều trị các bệnh như: chữa viêm xương, gãy xương, hoạt huyết tán ứ, khử phong thấp, khắc phục các vấn đề ngoài da, sát trùng trừ ngứa,…
administrator
DUỐI

DUỐI

Cây duối, hay còn được biết đến với những tên gọi: Duối nhám, ruối, may xói, hoàng anh mộc, duối dai. Duối là cây thường được trồng làm hàng rào ở các vùng nông thôn Việt Nam, tạo nên vẻ đẹp của làng quê. Bên cạnh đó, các bộ phận của cây như rễ, thân, lá cũng có được sử dụng trong trị bệnh. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
SÂM CAU

SÂM CAU

Sâm cau là một loại dược liệu khá phổ biến đối với đồng bào sinh sống ở các tỉnh vùng núi phía Bắc nước ta từ xa xưa. Nó nổi tiếng với các công dụng có lợi cho sức khỏe của đấng mày râu và khả năng chữa đau nhức xương khớp, cải thiện miễn dịch,...
administrator
MỦ TRÔM

MỦ TRÔM

Nhắc đến Mủ trôm, ở nước ta ai ai cũng nghĩ đến một loại thực vật thường được sử dụng để làm nước mát, nước giải khát cho những ngày hè nóng oi bức hoặc cần sự thanh mát cho cơ thể. Mủ trôm thường được pha chế trong các thức uống mát như sâm bổ lượng hoặc nước hạt é. Bên cạnh đó, Mủ trôm còn là một vị thuốc có những công dịch có ích cho sức khỏe.
administrator
NHÂN TRẦN

NHÂN TRẦN

Nhân trần là loại cây thân thảo, sống lâu năm, cao 0.5 – 1 m. Thân tròn, mọc đứng, cứng có nhiều lông. Toàn thân và lá có mùi thơm. Lá mọc đối, hình trái xoan, đầu tù hoặc hơi nhọn, gốc tròn, có lông, gân lá, mép lá có răng cưa.
administrator