VÒI VOI

Vòi voi (Heliotropium indicum) là một loài cây thuộc họ Họ Vòi voi (Boraginaceae), có tên gọi khác là Dền voi, Đại vĩ đao, Cẩu vĩ trùng, Nam độc hoạt. Vòi voi thường được tìm thấy ở các vùng đất khô cằn, đá khô và các bãi cỏ hoang vu. Dược liệu này được sử dụng trong y học cổ truyền để điều trị một số bệnh như sốt rét, ho, đau đầu và viêm nhiễm. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về Vòi voi và những công dụng tuyệt vời của dược liệu này nhé.

daydreaming distracted girl in class

VÒI VOI

Giới thiệu về dược liệu

Dược liệu Vòi voi (Heliotropium indicum) là một loại thực vật thuộc họ Vòi voi (Boraginaceae), có thể cao tới 1m. Cây có thân và lá màu xanh, hoa màu trắng hoặc tím nhạt, thường nở vào mùa hè và thu. Vòi voi phân bố rộng rãi ở nhiều nơi trên thế giới, đặc biệt là ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới, thường được tìm thấy trong các vùng đất trống hoặc ven đường.

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận dùng làm thuốc của Vòi voi là toàn cây, bao gồm cả rễ, thân, lá và hoa. Thường thì các bộ phận này được thu hái vào mùa hè hoặc đầu thu. Sau khi thu hái, cây được phơi khô hoặc sấy khô trong bóng râm. Trong trường hợp không sử dụng ngay, Vòi voi cũng có thể được bảo quản trong bao nilon hoặc hộp kín để giữ độ ẩm và chất lượng của nó. Trước khi sử dụng, Vòi voi thường được nghiền thành bột hoặc ngâm trong nước để sử dụng.

Thành phần hóa học

Vòi voi (Heliotropium indicum) là một loài thực vật được sử dụng trong Y học cổ truyền ở nhiều nơi trên thế giới. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng Vòi voi chứa nhiều thành phần hoạt tính như alkaloid, flavonoid, steroid, và các acid hữu cơ. Trong số các hợp chất này, alkaloid và flavonoid được cho là có tác dụng kháng viêm, chống oxy hóa, giảm đau và chống vi khuẩn, trong khi steroid có tác dụng kháng viêm và chống đông máu.

Tác dụng - Công dụng

Theo Y học cổ truyền

Theo Y học cổ truyền, Vòi voi có vị đắng, tính bình. Quy kinh can, tuyến tiền liệt, phế, thận và tiêu hóa. Vòi voi được cho là có công dụng lợi tiểu, tán ứ, giải độc, sát trùng, kháng khuẩn, giảm đau và làm mát gan. Ngoài ra, Vòi voi còn được sử dụng để điều trị các bệnh như đau đầu, sốt, ho, viêm họng, viêm phế quản, tiêu chảy, đầy hơi, đau bụng, giảm cân và đau lưng.

Theo Y học hiện đại

Hiện tại, có một số nghiên cứu y học hiện đại đã được tiến hành để đánh giá công dụng của Vòi voi. Dưới đây là một số kết quả nghiên cứu đáng chú ý:

  • Nghiên cứu đã chỉ ra rằng các hợp chất có trong Vòi voi có thể có tác dụng kháng viêm, kháng khuẩn và chống oxy hóa, giúp bảo vệ tế bào khỏi tổn thương và ngăn ngừa các bệnh lý liên quan đến oxy hóa, như ung thư và các bệnh tim mạch.

  • Nghiên cứu trên chuột đã chỉ ra rằng chiết xuất từ Vòi voi có tác dụng giảm đường huyết và tăng cường sức đề kháng.

  • Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng Vòi voi có tác dụng giảm đau, giảm sưng và tăng tốc độ phục hồi sau chấn thương.

Tuy nhiên, cần thêm nhiều nghiên cứu để xác định chính xác các tác dụng của Vòi voi và những phương pháp sử dụng an toàn, hiệu quả.

Cách dùng - Liều dùng

Dược liệu Vòi voi (Heliotropium indicum) được sử dụng trong nhiều bài thuốc chữa bệnh khác nhau trong Y học cổ truyền và có thể sử dụng dưới nhiều dạng khác nhau như thuốc uống, thuốc bôi, hoặc thuốc xông hơi. Dưới đây là một số bài thuốc phổ biến chứa thành phần Vòi voi và liều lượng:

  • Bài thuốc trị ho: Rễ Vòi voi (15g), mộc hương (6g), đại táo (30g), cam thảo (6g). Sắc uống.

  • Bài thuốc trị bệnh đau nhức xương khớp: Rễ Vòi voi (20g), dây thìa canh (30g), đương quy (20g), phục linh (15g), kỷ tử (15g), cam thảo (10g). Sắc uống.

  • Bài thuốc trị mụn nhọt: Rễ Vòi voi (30g), lá trà xanh (50g). Rửa sạch, xắt nhỏ, đập dập, pha thêm nước và mật ong, dùng đắp lên mặt.

  • Bài thuốc trị đau đầu: Rễ Vòi voi (10g), xuyên khung (6g), hoàng kỳ (6g), đương qui (6g), bạch thược (6g), cam thảo (6g), nhục thung dung (6g). Sắc uống.

Lưu ý: Việc sử dụng bất kỳ bài thuốc nào cũng cần phải tham khảo ý kiến chuyên môn của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng để đảm bảo hiệu quả và an toàn cho sức khỏe.

Lưu ý

Sau đây là 5 lưu ý quan trọng cần lưu ý khi sử dụng Vòi voi (Heliotropium indicum) để chữa bệnh:

  • Chỉ nên sử dụng theo sự hướng dẫn của các chuyên gia y tế, bác sĩ hoặc nhà thuốc có chuyên môn.

  • Vòi voi không được sử dụng trong thời kỳ mang thai, cho con bú hoặc trẻ em dưới 6 tuổi.

  • Vòi voi có thể gây ra tác dụng phụ như độc tính gan và thận nếu sử dụng quá liều hoặc sử dụng lâu dài. Do đó, nên tuân thủ đúng liều lượng và thời gian sử dụng được khuyến cáo.

  • Cần kiểm tra tình trạng sức khỏe của mình trước khi sử dụng Vòi voi để tránh các tác dụng phụ không mong muốn.

  • Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào khi sử dụng Vòi voi, hãy ngay lập tức ngừng sử dụng và tìm kiếm sự giúp đỡ y tế.

 

 
Có thể bạn quan tâm?
SINH ĐỊA

SINH ĐỊA

Sinh địa là loài cây thân thảo, sống lâu năm, có thể cao tới 40 – 50cm. Toàn cây có lông tơ mềm màu tro trắng. Thân không có khả năng phát sinh cành. Các đốt trên thân rất ngắn, mỗi đốt mang 1 lá. Các đốt thân phía trên dài ra nhanh ở thời kỳ cây bắt đầu ra hoa. Sau khi ra hoa, cây đạt chiều cao tối đa.
administrator
DẦU BƠ

DẦU BƠ

Dầu bơ, hay còn được biết đến với những tên gọi: Cây thủy kiện, lễ dấu. Dầu bơ là loại dầu thực vật khá phổ biến trong đời sống chúng ta. Với hương vị nhẹ và điểm bốc khói cao, nó trở thành một loại dầu ăn được nhiều người ưa chuộng. bên cạnh đó, loại dầu này được sử dụng khá nhiều không chỉ trong lĩnh vực làm đẹp mà nó còn có nhiều công dụng khác cho sức khỏe. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
BẰNG LĂNG

BẰNG LĂNG

Mùa hè đang về với sắc bằng lăng tím nở rộ gắn liền với tuổi học trò đầy kỷ niệm. Có lẽ vì thế mà cây bằng lăng đã không còn xa lạ gì đối với mỗi chúng ta. Không chỉ làm đẹp phố phường, bằng lăng còn được coi là vị thuốc quý thường dùng trong y học cổ truyền mà chúng ta không phải ai cũng biết đến. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
TRẠCH TẢ

TRẠCH TẢ

Trạch tả (Alisma plantago-aquatica) là một loài thực vật nước ngọt thuộc họ Alismataceae. Thân của trạch tả thường có kích thước khoảng 30-80cm, lá hình bầu dục và hoa có màu trắng nhạt. Trong Y học cổ truyền, trạch tả được sử dụng để điều trị các bệnh về thận, tiểu đường, tiêu chảy và viêm gan. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về Trạch tả và những công dụng của nó đối với sức khỏe nhé.
administrator
DÂY GẮM

DÂY GẮM

Dây gắm, hay còn được biết đến với những tên gọi: Vương tôn, dây gắm lót, dây mấu, dây sót. Dây gắm là loài thực vật thân leo, mọc hoang ở các vùng núi cao tại miền Bắc nước ta. Dược liệu này có vị đắng, tính bình, công năng tán hàn, khu phong, trừ thấp, giải độc, sát trùng và tiêu viêm. Nhân dân thường sử dụng dây gắm để chữa rắn cắn, đau nhức xương khớp do phong thấp hoặc thống phong (bệnh gút). Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
KHƯƠNG HOÀNG

KHƯƠNG HOÀNG

Tên khoa học: Curcuma longa L. Họ: Gừng (Zingiberaceae) Tên gọi khác: Nghệ vàng
administrator
DIỆP HẠ CHÂU

DIỆP HẠ CHÂU

Diệp hạ châu, hay còn được biết đến với những tên gọi: Cây chó đẻ, chó đẻ răng cưa, diệp hạ châu đắng, cây cau trời. Diệp hạ châu đắng hay còn được gọi là chó đẻ. Đây là vị thuốc được sử dụng nhiều trong dân gian để điều trị các bệnh về gan. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
VẠN TUẾ

VẠN TUẾ

Vạn tuế (Cycas revoluta) là một loại cây thân gỗ thuộc họ Tuế (Cycadaceae). Từ lâu, cây vạn tuế đã được sử dụng trong Y học cổ truyền của các nước như Nhật Bản và Trung Quốc để chữa trị nhiều bệnh lý khác nhau. Vạn tuế được đánh giá là có tác dụng tốt trong việc hỗ trợ điều trị bệnh tim mạch, giảm đau đầu, tăng cường hệ miễn dịch, giảm căng thẳng và bảo vệ gan.
administrator