BẠCH MAO CĂN

Bạch mao căn, hay còn được biết đến với những tên gọi: Rễ cỏ tranh, mao căn, mao thảo căn, vạn căn thảo. Bạch mao căn hay còn gọi là rễ cỏ tranh, là thân rễ phơi hay sấy khô của cây cỏ tranh. Cỏ tranh mọc hoang khắp nơi ở nước ta. Bạch mao căn được dùng để chữa bệnh nhiệt phiền khát, tiểu tiện khó khăn, tiểu ít, tiểu buốt, tiểu ra máu, ho ra máu, chảy máu cam, phù viêm thận cấp và hen suyễn.

daydreaming distracted girl in class

BẠCH MAO CĂN

Đặc điểm tự nhiên

Bạch mao căn thuộc họ lúa. Cây thân thảo sống lâu năm với thân cao khoảng 30-90cm. Lá hẹp dài 15-30cm, rộng 3-6mm, gân lá ở giữa phát triển, mép lá sắc, ở mặt trên ráp và mặt dưới nhẵn.

Cụm hoa hình chùy màu trắng bạc dài khoảng 5 – 20cm, bông nhỏ phủ đầy lông nhỏ mềm, rất dài.

Thân rễ hình trụ, phát triển rất chắc khỏe, dài 30 - 40cm, đường kính 0,2 - 0,4cm. Mặt ngoài có màu từ trắng ngà đến vàng nhạt, có nhiều nếp nhăn dọc và nhiều đốt, mỗi đốt dài khoảng 1 - 3,5cm, trên các đốt có thể thấy vết tích còn sót lại của lá vẩy và của rễ con.

Mùa ra hoa quả của cỏ tranh là quanh năm, nhưng tập trung nhiều nhất vào mùa đông. Mỗi bông chứa nhiều hạt nhẹ và có lông, phát tán khắp nơi nhờ gió.

Ở nước ta, cỏ tranh mọc hoang ở khắp nơi từ các đảo đến vùng đồng bằng, trung du và miền núi đến các độ cao hơn 2000m. Cây sống dai, là loại ưa sáng, mọc được trên nhiều loại đất, khả năng chịu hạn cao nhờ có bộ rễ đặc biệt phát triển.

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận dùng: Thân rễ được sử dụng làm dược liệu.

Thu hái: Thướng thu hoạch vào mùa thu (tháng 10-11) và mùa xuân (tháng 3-4).

Chế biến: Đào lấy thân rễ, cắt bỏ phần trên cổ rễ, rửa sạch đất cát, tút bỏ sạch bẹ, lá và rễ con, xong đem phơi khô và phân loại to, nhỏ, buộc lại thành bó.

Dễ hút ẩm, cần để nơi khô ráo, trước mùa mưa cần phơi sấy, phòng chống mọt mốc.

Thành phần hóa học

Dược lý hiện đại khám phá ra lượng lớn các loại đường. Bao gồm: sucrose, dextrose (glucose) và một lượng nhỏ của fructose, xylose. Điều này dễ nhận biết khi ăn thử 1 đoạn mao căn tươi sẽ cảm nhận được vị ngọt của nó. Các axit đơn: axit xitric, axit oxalic và malic acid. Hơn nữa, nó cũng chứa calcium, mannitol, coixin và arundin. Muối kali phong phú của có tác dụng lợi tiểu tốt.

Tác dụng

+Tác dụng làm đông máu nhanh: Bột bạch mao căn làm rút ngắn thời gian hồi phục canxi của huyết tương thỏ thực nghiệm.

+Tác dụng lợi niệu: Tác dụng này có liên quan đến hệ thần kinh hoặc do thuốc có nhiều muối Kali.

+Tác dụng tiêu ứ huyết.

+Tác dụng cầm máu.

+Tác dụng kháng khuẩn: Thuốc sắc còn có tác dụng ức chế trực khuẩn  Flexner và Sonnei, nhưng đối với trực khuẩn Shigella thì không có tác dụng.

+Tác dụng tăng miễn dịch: Rễ cỏ tranh có thể làm tăng đáng kể tỷ lệ thực bào và tăng số lượng tế bào T

+Tác dụng tốt cho bệnh nhân mắc bệnh về phổi.

+Tác dụng chống oxy hóa: Bạch mao căn chứa lượng polyphenol tương đối lớn và có khả năng chống oxy hóa tốt.

+Tác dụng thanh nhiệt, giải độc, thanh họng.

+Tác dụng phòng ngừa ho gà.

Công dụng

Bạch mao căn có vị ngọt, tính hàn sẽ có các công dụng sau:

+Hỗ trợ điều trị viêm amidan cấp và mãn tính.

+Điều trị xuất huyết do giãn mạch quá mức bởi nhiệt.

+Điều trị chứng nước tiểu nóng, phù và vàng do thấp nhiệt,

+Hỗ trợ điều trị viêm đường tiết niệu,

+Hỗ trợ điều trị nóng sốt.

+Hỗ trợ điều trị bệnh sỏi thận.

+Hỗ trợ điều trị viêm thận cấp

+Điều trị chảy máu mũi, thổ huyết, ợ hơi, nôn khi ăn.

Liều dùng

Dùng tươi 30-35g/ngày, khô 12-20g/ngày.

Lưu ý khi sử dụng

+Phụ nữ có thai không nên dùng Bạch mao căn

+Người có triệu chứng lạnh bụng, cảm lạnh, buồn nôn không nên sử dụng bạch mao căn như một thức uống hằng ngày.

 
Có thể bạn quan tâm?
DỪA NƯỚC

DỪA NƯỚC

Dừa nước, hay còn được biết đến với những tên gọi: Dừa lá. Dừa nước là loại cây đặc trưng ở miền Tây Nam Bộ. Bên trong có thịt màu trắng, mềm, vị ngọt thơm, tính mát và thường được dùng để chế biến thành món ăn giúp thanh nhiệt và giải khát. Ngoài ra theo Đông Y, dừa nước còn có tác dụng nhuận nhan sắc, giải nhiệt, cầm máu và bồi bổ sức khỏe. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
LA HÁN QUẢ

LA HÁN QUẢ

La hán quả, hay còn được biết đến với những tên gọi: Giải khổ qua, mộc miết, quả la hán. La hán quả thường dùng trong Đông y để chữa bệnh. Thuốc có thành phần và tác dụng dược lý đa dạng, có tác dụng thanh nhiệt, trị ho, thông đại tiện. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
CẦN TÂY

CẦN TÂY

Cây cần tây là một loại rau quen thuộc đối với nhiều gia đình Việt Nam. Không những vậy, đây còn là một dược liệu quý với nhiều công dụng như: làm thuốc lợi tiểu, thanh lọc máu, bồi bổ hệ thống thần kinh, chữa bệnh huyết áp, cung cấp khoáng chất cần thiết cho cơ thể,…
administrator
HẠT BO BO

HẠT BO BO

Hạt bo bo hay Ý dĩ là hạt của cây Lúa miến (sorghum) dùng làm thực phẩm và thay thế gạo thóc, ngoài ra Ý dĩ nhân còn được dùng trong đông y và được dùng trong các vị thuốc trừ tý, kiện tỳ, chỉ thống, điều trị viêm phổi, tiêu chảy, gân co quắp không duỗi thẳng được,…
administrator
SẮN DÂY

SẮN DÂY

Sắn dây có vị ngọt, tính bình, không độc, nước cốt rễ dùng sống rất hàn. Hoa có vị ngọt, tính bình, không độc. Có tác dụng: thanh nhiệt, giải độc, thông tiểu, tăng tiết mồ hôi, giải rượu, sinh tân dịch, thăng dương chỉ tả. Do đó được dùng để trị nhiệt lỵ, cảm nhiễm viêm hô hấp, ho khan, ho đờm, sốt, trị các chứng nóng, đau cứng gáy, tiêu chảy. Chữa các chứng say nắng, giải khát, hỗ trợ tiêu hoá. Ngoài ra sắn dây còn làm đẹp da, mờ nếp tàn nhang.
administrator
CỦ NIỄNG

CỦ NIỄNG

Củ niễng, hay còn được biết đến với những tên gọi: Niềng niễng, cây lúa miêu, giao bạch, cao duẫn. Củ niễng hay niễng là một loại rau dùng để chế biến thành nhiều món ăn quen thuộc. Bên cạnh đó, Niễng cũng là một vị thuốc thường được sử dụng để giải khát, lợi tiểu, giải say rượu, kích thích tiêu hóa, giảm đau và hỗ trợ điều trị đái tháo đường, viêm tuyến tiền liệt,…Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
KIM TIỀN THẢO

KIM TIỀN THẢO

- Tên khoa học: Grona styracifolia (Osbeck) H.Ohashi & K.Ohashi - Họ Đậu (Fabaceae) - Tên gọi khác: Bạch Nhĩ Thảo, Vẩy Rồng, Đậu Rồng, Mắt Trâu, Bản Trì Liên, Biến Địa Hương, Biến Địa Kim Tiền, Nhũ Hương Đằng,….
administrator
BẠCH THƯỢC

BẠCH THƯỢC

Bạch thược, hay còn được biết đến với những tên gọi: Mẫu đơn trắng, kim thược dược, cẩm túc căn, tiêu bạch thược, thược dược,... Bạch thược là một vị thuốc từ cây Thược dược Trung Quốc. Không chỉ nổi bật bởi màu sắc và hình dạng tuyệt đẹp của hoa, rễ của loài cây này còn là một vị thuốc quý. Cũng là loại dược liệu đã được sử dụng từ lâu đời trong Đông y với công dụng bổ máu, điều kinh, giảm đau, làm mát, lợi tiểu. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator