HÀ THỦ Ô TRẮNG

Hà thủ ô trắng, hay còn được biết đến với những tên gọi: Dây sữa bò, củ vú bò, mã liên an, khâu nước, dây mốc, cây sừng bò. Hà thủ ô trắng là một vị thuốc có tác dụng bổ máu, bổ Can Thận. Tác dụng của nó cũng không kém cạnh gì so với hà thủ ô đỏ, tuy nhiên lại ít được biết tới hơn. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.

daydreaming distracted girl in class

HÀ THỦ Ô TRẮNG

Đặc điểm tự nhiên

Là loại dây leo dài 2 – 5m. Toàn thân, bao gồm quả non hoặc lá đều chứa nhựa mủ màu trắng. Thân và cành có màu hơi đỏ hoặc nâu đỏ, có nhiều lông. Khi cây già, lông sẽ rụng dần đi và trở nên nhẵn hơn.

Lá cây mọc đối xứng qua viền gân giữa, đầu lá nhọn có hình mác dài và có đáy hình tròn hoặc nón cụt. Mặt dưới và trên của lá có nhiều lông nhưng mặt trên lông thường ngắn hơn. Lá dài khoảng 14cm và rộng 2 – 9cm, có cuống dài 5 – 8cm.

Hoa có màu nâu nhạt hoặc vàng tía, có nhiều lông, mọc thành xim. Quả hình thoi với chiều dài 7 – 11cm và chiều rộng 8mm. Hạt có hình dẹt, phồng ở lưng với chiều rộng 2mm và dài 5 – 7mm. Hạt có đính chùm lông mịn dài khoảng 2cm. Rễ của cây dài, có màu trắng, mẫm ở giữa có lõi giống như củ sắn (mì).

Cây Hà thủ ô trắng mọc trên khắp các vùng đồi núi trọc ở nước ta. Thường ưa vùng đồi núi cứng như Vĩnh Phúc, Hà Sê, Hà Giang, Xuân Quảng, Cao Bằng, Lạng Sơn.

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận dùng: Rễ của cây hà thủ ô trắng là bộ phận được sử dụng để bào chế dược liệu.

Thu hái: Thu hoạch quanh năm nhưng để củ cho chất lượng tốt và đạt được hiệu quả trong việc điều trị bệnh nên thu hái vào đầu xuân hoặc mùa đông.

Chế biến: Củ sau khi được đào lên đem rửa sạch, thái lát mỏng và phơi khô.

Bảo quản dược liệu đã qua sơ chế ở nơi khô ráo và thoáng mát, tránh ẩm mốc.

Thành phần hóa học

Rễ củ chứa tinh bột, nhựa đắng, tanin pyrogalic và một chất có phản ứng alcaloid có tinh thể.

Trong các nghiên cứu mới, 16 cardenolide, hai hemiterpenoids, hai phenylpropanoids và một phenylethanoid được phân lập từ rễ của Hà thủ ô trắng.

Tác dụng

+Tác dụng hạ cholesterol huyết thanh: Các hoạt chất chứa trong hà thủ ô trắng có tác dụng hạ cholesterol huyết thanh. Nghiên cứu đã được chứng minh rõ trên mô hình gây cholesterol cao ở thỏ nhà. Bên cạnh đó, vị thảo mộc tự nhiên này còn có tác dụng làm giảm khả năng hấp thu cholesterol của ruột thỏ.

+Tác dụng phòng chống và giảm nhẹ xơ cứng động mạch: Thành phần Lecithin có tác dụng giảm xơ cứng động mạch.

+Tác dụng tốt cho tim mạch: Thuốc giúp làm chậm nhịp tim, đồng thời tăng nhẹ lưu lượng máu động mạch, từ đó giúp bảo vệ cơ tim thiếu máu.

+Tác dụng chống lão hóa: Thuốc giúp giữ tuyến ức của chuột nhắt già không bị teo mà vẫn giữ ở mức như chuột non. Tuy nhiên, vấn đề này cần nghiên cứu thêm.

+Tác dụng nhuận tràng: Theo Trích yếu văn kiện nghiên cứu Trung dược – Nhà xuất bản Khoa học xuất bản 1965, trang 345 – 346 cho thấy, hà thủ ô trắng sống có tác dụng nhuận tràng mạnh do chúng dẫn chất oxy methyl anthraquinone, giúp làm tăng nhu động ruột.

Tác dụng kháng vi rút và khuẩn: Các hoạt chất chứa trong thuốc có tác dụng ức chế đối với trực khuẩn lỵ Flexner và trực khuẩn lao ở người. Ngoài ra, theo Học báo Vi sinh vật 8, 164, 1960, thuốc còn có công dụng ức chế vi rút gây cúm.

Công dụng

Hà thủ ô trắng có vị đắng, tính mát và sẽ có các công dụng sau đây:

+Điều trị ho gà.

+Điều trị sốt rét ngã nước do muỗi truyền.

+Điều trị ăn nhiều nhưng vẫn gầy, tiểu đường thể vị tiêu và suy nhược cơ thể.

+Điều trị đau lưng mỏi gối và giúp ăn ngủ được, tăng cường sức lực và bồi dưỡng cơ thể.

+Điều trị rắn cắn.

+Điều trị đau nhức xương khớp.

Liều dùng

Cách dùng: Sử dụng thuốc dưới dạng thuốc sắc, nấu cao, ngâm rượu hoặc nấu cháo ăn.

Liều lượng: 15 – 20 gram thuốc sắc. Tùy thuộc vào độ tuổi, giới tính, tình trạng sức khỏe của mỗi người mà liều dùng được chỉ định khác nhau.

Lưu ý khi sử dụng

+Người hư yếu, tạng lạnh không dùng Hà thủ ô trắng.

+Khi dùng hà thủ ô trắng kiêng ăn tiết canh, cá, lươn, rau cải, hành tỏi.

 

Có thể bạn quan tâm?
TỎI TÂY

TỎI TÂY

Tỏi tây (Allium ampeloprasum) là một loại cây thuộc họ Alliaceae, được sử dụng như một loại dược liệu trong Y học cổ truyền từ rất lâu đời. Tỏi tây có nguồn gốc từ châu u và đã được trồng trên khắp thế giới. Trong Y học cổ truyền, Tỏi tây được coi là một loại thực phẩm và thuốc quan trọng nhờ vào tính năng ấm dương, thông khí, chống đau, kháng viêm, tiêu viêm và kháng khuẩn. Hiện nay, Tỏi tây vẫn là một loại dược liệu được sử dụng rộng rãi trong Y học hiện đại và được nghiên cứu về tác dụng và cơ chế hoạt động của nó trên cơ thể người.
administrator
ĐƠN LÁ ĐỎ

ĐƠN LÁ ĐỎ

Đơn lá đỏ (Excoecaria cochinchinensis) là một loài cây thuộc họ Thầu Dầu. Loài cây này được sử dụng trong y học cổ truyền để chữa bệnh với các tác dụng khá đa dạng. Đơn lá đỏ chứa nhiều thành phần có tính chất kháng viêm, kháng khuẩn và chống oxy hóa. Tuy nhiên, khi sử dụng Đơn lá đỏ để chữa bệnh cần tuân thủ đúng liều lượng để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
administrator
PHÈN ĐEN

PHÈN ĐEN

Cây Phèn đen hay còn được dân gian gọi là Nỗ hoặc Tạo phàn diệp, là một loại dược liệu phổ biến được sử dụng khá rộng rãi. Nó có nhiều công dụng rất tốt cho sức khỏe và thường được sử dụng trong trị bệnh xương khớp, các tình trạng mụn nhọt, thủy đậu, kiết lỵ, đi tiêu chảy, trị rắn cắn,…
administrator
MUỒNG TRÂU

MUỒNG TRÂU

Tên khoa học: Senna alata L Họ: Đậu (Fabaceae) Tên gọi khác: Muồng lác, Tâng hét, Cây lác, Muồng xức lác,…
administrator
CỎ XƯỚC

CỎ XƯỚC

Cỏ xước là loại dược liệu có tính mát, quy vào kinh Can, Thận có tác dụng thanh nhiệt, trị táo bón, giảm huyết áp, điều trị viêm gan, viêm đa khớp… Cùng tìm hiểu những công dụng chữa bệnh của cây cỏ xước, cách sử dụng và tác hại của dược liệu này.
administrator
NA RỪNG

NA RỪNG

Na rừng hay Nắm cơm là một vị thuốc quý thường được sử dụng trong điều trị nhiều bệnh lý cho phụ nữ sau khi sinh nở. Bên cạnh đó, Na rừng còn được biết đến rộng rãi bởi nhiều công dụng hữu ích như giảm đau, chống viêm, hỗ trợ an thần, bổ thận, giảm ho, tiêu đờm,…
administrator
KẾ SỮA

KẾ SỮA

Tên khoa học: Silybum marianum (L) Gaertn Họ Cúc (Asteraceae) Tên gọi khác: Cây đức mẹ, cây kế thánh, cây cúc gai
administrator
CÂY BẦN

CÂY BẦN

Cây bần, hay còn được biết đến với những tên gọi: Bần sẻ, bần chua, hải đồng. Bần là loài thực vật sinh sống và phát triển mạnh ở khu vực rừng ngập mặn có khí hậu nhiệt đới. Ngoài tác dụng chắn sóng và chống sạt lở đất, cây bần còn được sử dụng để nấu canh và chữa chứng bong gân, bầm tím do ứ máu, tiểu tiện không thông,…Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator