CÂY HẸ

Cây hẹ, hay còn được biết đến với những tên gọi: Khởi dương thảo, cửu thái tử, cửu thái, cửu thái. Hẹ từ lâu đã trở thành cây trồng và món ăn quen thuộc với các hộ gia đình. Không chỉ là một loại rau gia vị với nhiều cách chế biến đa dạng, hẹ còn là vị thuốc đắc lực. Theo Đông y, hẹ có vị cay hơi chua, tính nóng, mùi hăng; có công dụng trị ho, hen suyễn, tiêu hóa kém, mồ hôi trộm…Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.

daydreaming distracted girl in class

CÂY HẸ

Đặc điểm tự nhiên

Cây hẹ là một loài thực vật thân thảo, có thể sống lâu năm, mọc trên nền đất. Trong tự nhiên, hẹ có thể mọc cao từ 20 – 40cm. Cây hẹ thuộc nhóm cây rễ chùm. Thân và lá cây hẹ có màu xanh lục, ra hoa có màu trắng.

Lá hẹ được mọc từ gốc cây. Cán của hoa cũng mọc từ gốc cây, thường có chiều dài từ 20-30cm. Hoa trắng nở tại vị trí đỉnh cán hoa.

Cây hẹ thường mọc thành bụi là là loài cây rất dễ trồng. Hẹ thuộc loài thực vật sinh sản vô tính. Chúng sinh ra những cây con bằng cách tách chồi.

Hẹ là một loại cây sinh trưởng và phát triển tốt ở vùng khí hậu nóng ẩm. Tại Việt Nam, hẹ có thể mọc hoang ở ven đường, bờ ruộng. Hẹ được trồng nhiều để thu hoạch làm thuốc, chế biến món ăn.

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận dùng: Thân, lá và hạt của cây hẹ được sử dụng để bào chế dược liệu.

Thu hái: Cây hẹ mọc và phát triển quanh năm. Do đó, việc thu hái cũng có thể diễn ra quanh năm. Người thu hái cần chọn những cây hẹ còn xanh tươi, vừa ra hoa. Không nên chọn hái cây hẹ quá già.

Chế biến: Sau khi thu hái, bạn nên để hẹ vào chỗ khô ráo, thoáng mát. Tránh để hẹ ở nơi quá ẩm ướt hoặc dưới ánh nắng mặt trời.

Giã nát, lấy nước cốt để điều trị vết thương, viêm nhiễm tại chỗ.

Để giữ hẹ được lâu, người dùng có thể rửa sạch hẹ, dùng giấy gói lại và bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh.

Thành phần hóa học

Ngoài các chất như protein, carbohydrate, chất xơ… trong hẹ còn chứa  β – caroten, vitamin C, alliin, methylaiin, sulfid, linalool, đồng, sắt, canxi, Vitamin K, C, A.

Một nghiên cứu ở Trung quốc đã tìm ra trong củ hẹ còn có Odorin – hoạt chất có tác dụng ức chế mạnh đối với vi khuẩn Staphyllococcus aureus và Bacillus coli.

Trong hạt hẹ có chứa Alkaloid và saponin.

Tác dụng

+Tác dụng kháng khuẩn mạnh đối với nhiều loại vi khuẩn như: Streptococcus hemolyticus, Salmonella typhi, Shigela flexneri, Bacillus subtilis. Hoạt chất Odorin được phát hiện trong hẹ có tác dụng ức chế mạnh với Staphyloccus aureus.

+Vitamin k và canxi trong hẹ có tác dụng bồi bổ xương, giúp xương chắc khỏe.

+Lưu huỳnh và Flavonoid có khả năng ngăn chặn một số chứng bệnh ung thư (phổi, dạ dày, đại tràng, vú, tuyến tiền liệt), ngăn chặn các gốc tự do phát triển: Nghiên cứu đã liên kết chế độ ăn nhiều lá hẹ với việc giảm nguy cơ mắc nhiều loại ung thư. Một số nghiên cứu đã đặc biệt gợi ý rằng các loại rau thuộc họ allium, bao gồm cả hẹ, có thể có tác dụng chống ung thư.

+Lá hẹ tốt cho giấc ngủ và tâm trạng: Lá hẹ có chứa một lượng nhỏ choline, đây là một chất quan trọng giúp duy trì cấu trúc của màng tế bào. Ngoài ra, choline cũng giúp cải thiện trí nhớ, tâm trạng, kiểm soát cơ bắp và các chức năng khác của não và hệ thần kinh.

+Tác dụng cung cấp folate: Cây lá hẹ cũng chứa folate, chất dinh dưỡng cần thiết để phòng ngừa chứng sa sút trí tuệ, bao gồm cả bệnh Alzheimer.

+Một số loại hóa chất như alcin, sunfit, odorin,...có trong hẹ có tác dụng kháng sinh, giúp điều trị nhiễm trùng da, ngứa, ghẻ, giun kim ở trẻ nhỏ.

+Có tác dụng giảm lượng cholesterol trong máu và làm giảm cao huyết áp.

+Tác dụng bổ thận, tráng dương.

+Tác dụng làm lành các vết thương.

+Tác dụng tăng cường khả năng hoạt động sinh dục của nam giới.

+tác dụng bổ mắt.

Công dụng

Hẹ có vị cay và ngọt, tính ấm, không độc sẽ có các công dụng sau đây:

+Điều trị cảm mạo, ho ở trẻ em.

+Điều trị hen suyễn.

+Điều trị chứng ợ chua.

+Điều trị bong gân.

+Điều trị ra mồ hôi trộm.

+Điều trị nam giới di tinh, mộng tinh, phụ nữ ra huyết trắng.

+Điều trị nhức răng.

+Hỗ trợ điều trị đái tháo đường.

+Điều trị chứng đái dầm ở trẻ em.

+Hỗ trợ điều trị xuất tinh sớm.

+Điều trị đau lưng, mỏi gối, ăn uống kém.

Liều dùng

Theo kinh nghiệm dân gian:

+Lá và thân hành hẹ dùng để chữa ho trẻ em, hen suyễn, tiêu hóa kém, giun kim, lỵ amip, mồ hôi trộm với liều 20 – 30g mỗi ngày. 

+Hạt hẹ: chữa bệnh di mộng tinh ở nam giới, khí hư, đau lưng, mỏi gối, đái dầm với liều 4 – 12g mỗi ngày.

Lưu ý khi sử dụng

+Vì hẹ có tính nhiệt nên người nóng trong không nên ăn quá nhiều.

+Khi sử dụng lá hẹ tốt nhất nên ăn sống hoặc ép lấy nước uống.

+Khi chế biến với các món ăn khác, cho lá hẹ vào sau cùng sau đó tắt bếp. Không nên đun nóng quá cao hoặc quá lâu tránh làm mất hoạt chất có trong hẹ.

+Không sử dụng chung hẹ với mật ong.

 

 
Có thể bạn quan tâm?
NGỌC LAN TÂY

NGỌC LAN TÂY

Các bộ phận của cây Ngọc lan tây, đặc biệt là tinh dầu có tác dụng giảm sự tăng biên độ hô hấp và nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, giảm kích thích phản xạ, còn có công dụng kháng sinh, kháng khuẩn. Ở Thái Lan, lá và gỗ của Ngọc lan tây có công dụng lợi tiểu, còn hoa có tác dụng trợ tim.
administrator
CỎ THE

CỎ THE

Cây cỏ the là một loại dược liệu được sử dụng rất phổ biến trong dân gian. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về cỏ the và các công dụng của nó nhé.
administrator
KHƯƠNG HOẠT

KHƯƠNG HOẠT

Tên khoa học: Notopterygium incisium, Họ: Hoa Tán (Apiaceae). Tên gọi khác: Tây khương hoạt, Xuyên khương hoạt, Hồ Vương Sứ Giả, Khương Thanh.
administrator
MÍA LAU

MÍA LAU

Tên khoa học: Saccharum sinensis Roxb. Họ Lúa (Poaceae) Tên gọi khác: Cam giá.
administrator
THIÊN NIÊN KIỆN

THIÊN NIÊN KIỆN

Thiên niên kiện là loại dược liệu có rất nhiều tác dụng hữu ích, thường được sử dụng trong các bài thuốc dân gian và là một trong những vị thuốc nam hàng đầu. Trong Đông y, thiên niên kiện được sử dụng để trị rất nhiều bệnh ở người cao tuổi. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về loại dược liệu quý này.
administrator
RAU NGÓT

RAU NGÓT

Rau ngót là loại cây bụi, có thể cao đến 2 m. Lá rau ngót có tính mát và vị ngọt bùi, có tác dụng giải độc, hoạt huyết, lợi tiểu và mát huyết. Rễ rau ngót có tính mát, vị ngọt nhạt và hơi đắng có tác dụng tiêu độc, chữa viêm phổi, ban sởi hoặc tiểu dắt, sốt cao
administrator
TINH DẦU KHUYNH DIỆP

TINH DẦU KHUYNH DIỆP

Tinh dầu khuynh diệp hiện nay đang nổi lên trên thị trường, được sử dụng rộng rãi trong các dạng dầu bôi ngoài hay thuốc giảm ho. Các chuyên gia đã nghiên cứu và áp dụng loại tinh dầu này vào nhiều hoạt động chăm sóc sức khỏe. Một số công dụng đã được biết tới của tinh dầu Khuynh diệp bao gồm thông xoang, giảm đau nhức cơ bắp, giảm căng thẳng. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về tinh dầu Khuynh diệp và cách sử dụng hiệu quả nhất nhé.
administrator
HẮC SÂM

HẮC SÂM

Cây Hắc sâm được sử dụng làm dược liệu để làm thuốc lợi tiểu, chữa sốt, viêm họng, viêm amidan, loét lở miệng, ho,…hay dùng để bôi trực tiếp lên da để chữa bệnh chàm, ngứa, bệnh vảy nến, bệnh trĩ, sưng, phát ban,…
administrator