CÂY LƯỠI HỔ

Cây lưỡi hổ, hay còn được biết đến với những tên gọi: Hỗ vĩ, hỗ vĩ lan, lưỡi cọp xanh, hỗ vĩ mép vàng, kim biên. Cây lưỡi hổ được biết đến là một loại cây phong thủy, được trồng khá nhiều chủ yếu để làm cảnh nhưng ít ai biết được lợi ích khác của chúng, góp phần cải thiện sức khỏe được Y học cổ truyền sử dụng. Với vị chua, tính mát, cây lưỡi hổ được sử dụng để trị ho, viêm họng, khàn tiếng, viêm tai và một số bệnh lý khác. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.

daydreaming distracted girl in class

CÂY LƯỠI HỔ

Đặc điểm tự nhiên

Cây lưỡi hổ là một loại cây thảo có phần rễ mọc ngang, cây cao khoảng từ 30 – 50cm. Lá có hình dải, dài và cứng, phần gốc có bẹ to và mọc ốp vào nhau. Đầu lá thuôn dài thành mũi nhọn, phần mép nguyên. Đối với loại lưỡi hổ mép vàng thì mép lá đặc trưng bởi màu vàng. Cả 2 mặt lá đều có những vằn ngang sẫm màu trông giống như đuôi hổ.

Hoa có màu trắng hay lục nhạt, cụm hoa mọc thành chùm ở giữa túm lá trên 1 cán dài khoảng 30 – 60cm. Bao hoa chứa 6 phiến bằng nhau hàn liền ngay dưới thành ống. Có nhị 6 và chỉ nhị mảnh. 

Quả mọng có hình cầu và khi chín thường có màu vàng da cam.

Mùa quả rơi vào khoảng tháng 9.

Mùa hoa rơi vào khoảng tháng 5.

Cây sống bền, có khả năng chịu khô hạn và nóng rất tốt. Cây vẫn có thể phát triển tốt khi ít có ánh nắng mặt trời. Loại cây này có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới ở Tây Phi từ Nigeria phía đông Cộng hòa Dân chủ Congo, bao gồm cả Tanzania và Nam Phi. Ở nước ta, cây thường học dại ở một số vùng núi và đồng bằng, nhưng hiện nay được cây được trồng khá nhiều ở mọi gia đình chủ yếu để làm cảnh.

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận dùng: Lá của cây lưỡi hổ được sử dụng để bào chế dược liệu.

Thu hái: Dược liệu cây lưỡi hổ có thể thu hái tại bất cứ thời điểm nào trong năm.

Chế biến: Lá cây thường được dùng ở dạng tươi, không cần phải qua khâu sơ chế để cất trữ.

Để đảm bảo dược tính của lá, cần sử dụng trong ngày. Trường hợp không sử dụng hết có thể cất trong ngăn mát tử lạnh nhưng chỉ nên bảo quản qua 1 ngày.

Thành phần hóa học

Rễ chứa alcaloid sansevierin. Dịch lá tươi chứa acid aconitic, polifenol, steroit và ancaloit. Thân rễ khô và rễ chứa alcaloid và nhựa aloe-emodin.

Phân tính hoá thực vật chiết xuất lá Lưỡi hổ cho thấy sự hiện diện của các phytoconstituents như glycoside, saponin, flavonoid, terpenoit, alkaloid, tannin, anthraquinone và glycoside.

Tác dụng

+Thành phần alcaloid có trong dược liệu được ghi nhận là có thể tác dụng lên hệ tim mạch giống với digitalin nhưng không mạnh bằng.

+Một số thành phần khác trong dược liệu như aloe-emodin, barbaloin và aloin có tác dụng kích thích tiêu hóa, giúp dạ dày co bóp đều hơn.

+Gel từ lá dược liệu có khả năng kháng khuẩn tương đối tốt, đặc biệt có thể đáp ứng với vi khuẩn lao.

+Chiết xuất aethyl axetat của lá cây Lưỡi hổ ức chế sự phát triển của E. coli và S. aureus.

Công dụng

Cây lưỡi hổ có vị chua, tính mát sẽ có các công dụng sau:

+Điều trị bệnh viêm tai giữa có chảy mủ.

+Điều trị bỏng.

+Hỗ trợ điều trị bệnh viêm loét dạ dày tá tràng.

+Điều trị viêm họng, khàn tiếng, ho.

+Điều trị hen suyễn.

+Điều trị sâu răng, hôi miệng, giảm chảy máu chân răng.

+Hỗ trợ điều trị các bệnh đường tiêu hóa.

+Điều trị chứng khó tiêu, ợ hơi.

+Điều trị bệnh viêm da.

+Điều trị bệnh sỏi thận.

Liều dùng

Tùy Tùy thuộc vào mục đích sử dụng mà có thể dùng dược liệu với nhiều cách khác nhau. Phổ biến và thông dụng nhất vẫn là ép lấy nước uống hay nhỏ vào tai hoặc thoa lên da. Liều lượng được khuyến cáo sử dụng trong một ngày là khoảng từ 6 – 10g, tùy theo mỗi bài thuốc mà có sự điều chỉnh cho phù hợp.

Lưu ý khi sử dụng

+Khuyến cáo không nên sử dụng quá 40mg gel từ lá cây lưỡi hổ trong một ngày.

+Trước khi dùng cây lưỡi hổ cần làm sạch nhiều lần để loại bỏ các tạp chất bên trong.

 

Có thể bạn quan tâm?
KINH GIỚI

KINH GIỚI

Tên khoa học: Elsholtzia ciliata ( Thunb.) Hyl. Họ: Hoa môi (Lamiaceae) Tên gọi khác: Khương giới, Giả tô, Thử minh, Tái sinh đơn
administrator
CÂY HẸ

CÂY HẸ

Cây hẹ, hay còn được biết đến với những tên gọi: Khởi dương thảo, cửu thái tử, cửu thái, cửu thái. Hẹ từ lâu đã trở thành cây trồng và món ăn quen thuộc với các hộ gia đình. Không chỉ là một loại rau gia vị với nhiều cách chế biến đa dạng, hẹ còn là vị thuốc đắc lực. Theo Đông y, hẹ có vị cay hơi chua, tính nóng, mùi hăng; có công dụng trị ho, hen suyễn, tiêu hóa kém, mồ hôi trộm…Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
CÂY CÀ GAI LEO

CÂY CÀ GAI LEO

Cây cà gai leo (Solanum procumbens) là một cây thuốc quý, có nhiều tác dụng trong việc hỗ trợ điều trị viêm gan virus B, xơ gan, men gan cao, giải rượu,… đã được khẳng định bởi các nhà khoa học qua các công trình nghiên cứu khoa học.
administrator
LỘC NHUNG

LỘC NHUNG

Khi nhắc đến tứ thượng dược “Sâm, nhung, quế, phụng” thì người ta liền nghĩ ngay đến vị thuốc Lộc nhung – hay còn được gọi với cái tên phổ biến là Nhung hươu. Vốn được biết đến như là một vị thuốc có tác dụng sinh tinh, dưỡng huyết, ích dương, bổ gân và xương rất hiệu quả. Ngoài ra, Lộc nhung còn có tác dụng kéo dài tuổi thọ và làm chậm quá trình lão hóa của cơ thể. Ngày nay, Lộc nhung càng được các quý ông quan tâm để bổ thận, tráng dương và tăng cường sinh lý của cơ thể.
administrator
MÍA LAU

MÍA LAU

Tên khoa học: Saccharum sinensis Roxb. Họ Lúa (Poaceae) Tên gọi khác: Cam giá.
administrator
SẮN DÂY

SẮN DÂY

Sắn dây có vị ngọt, tính bình, không độc, nước cốt rễ dùng sống rất hàn. Hoa có vị ngọt, tính bình, không độc. Có tác dụng: thanh nhiệt, giải độc, thông tiểu, tăng tiết mồ hôi, giải rượu, sinh tân dịch, thăng dương chỉ tả. Do đó được dùng để trị nhiệt lỵ, cảm nhiễm viêm hô hấp, ho khan, ho đờm, sốt, trị các chứng nóng, đau cứng gáy, tiêu chảy. Chữa các chứng say nắng, giải khát, hỗ trợ tiêu hoá. Ngoài ra sắn dây còn làm đẹp da, mờ nếp tàn nhang.
administrator
QUY BẢN

QUY BẢN

Quy bản (Testudo elongata) được lấy từ loài rùa nhỏ, thân ngắn, thân rùa được bảo vệ bởi phần lưng (mai rùa) dày như tấm giáp, là phiến sừng hoặc nhiều vảy cứng ghép lại và phần bụng phảng (yếm rùa).
administrator
NÁNG HOA TRẮNG

NÁNG HOA TRẮNG

Vị thuốc Náng hoa trắng là một loại dược liệu được sử dụng rất phổ biến tại Việt Nam. Và trong tình hình sức khỏe của xã hội hiện nay, Náng hoa trắng thậm chí còn được biết đến rộng rãi hơn với công dụng nổi tiếng đó là hỗ trợ điều trị phì đại tuyến tiền liệt. Bên cạnh đó còn là những tác dụng trong điều trị nhiều bệnh lý khác như các bệnh về đau nhức xương khớp hoặc một vài bệnh ngoài da.
administrator