CÂY MẬT GẤU

Cây mật gấu, hay còn được biết đến với những tên gọi: Cây mật gấu nam, cây lá đắng, hoàng liên ô rô, cây mã rồ, cây kim thất tai. Cây mật gấu là một loại thảo dược quý hiếm ở nước ta, có giá trị chữa các bệnh xương khớp hay đau họng,...Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.

daydreaming distracted girl in class

CÂY MẬT GẤU

Đặc điểm tự nhiên

Cây mật gấu là một loài cây thân thảo. Thân cây mềm, mọc thành bụi. Cây thường cao 2-5m.

Lá cây mật gấu có màu xanh lục. Lá dài khoảng 20cm, hình bầu dục có vị đắng.

Cây mật gấu phân bố ở những khu vực có khí hậu nhiệt đới như Châu Phi.Cây mật gấu cũng có phân bố tại Việt Nam. Cây dễ trồng và mọc hoang ở khu vực Nam bộ. Cách gọi “cây mật gấu Nam” là để khoanh vùng sinh sống của loại cây này và cũng là để phân biệt với một loại cây khác cũng mang trùng tên là “mật gấu” (cây hoàng liên ô rô, mọc ở miền Bắc).

Có thể tìm thấy cây mật gấu ở các nước châu Á như Việt Nam, Trung Quốc, Nepal hay Ấn Độ. Với đặc điểm sinh trưởng nên cây mật gấu xuất hiện nhiều hơn ở các vùng núi phía Bắc nước ta nơi có khí hậu mát mẻ và địa hình cao. Có một lượng nhỏ cây mật gấu ở trong miền Nam nước ta như ở tỉnh Lâm Đồng.

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận dùng: Thân cây và lá cây là hai bộ phận được sử dụng nhiều nhất để bào chế thuốc.

Thu hái: Cây mật gấu có thể được thu hái quanh năm, chọn hái những cây vừa trưởng thành, không quá già. Không chọn hái những cây non.

Chế biến: Sau khi thu hoạch, rửa sạch thân và lá, để cho ráo nước. Có thể dùng tươi hoặc sao vàng trước khi dùng.

Bảo quản dược liệu cây mật gấu ở nơi khô thoáng, sạch sẽ, tránh ẩm thấp.

Thành phần hóa học

Những thành phần chính có chứa trong thân cây và lá của cây Mật gấu Nam là: xanthone; Vitamin B1; vitamin B2; vitamin A; vitamin E; vitamin C; terpene; steroid; tannin; flavonoid; axit phenolic; các loại vi khoáng như: kẽm, sắt, đồng…; nước; magie; selenium.

Tác dụng

+Tác dụng bảo vệ gan: Trong cây mật gấu có chứa rất nhiều hoạt chất tốt như exercise in A, ursolic acid, beta sitosterol, glucoside,.. có tác dụng ngăn ngừa sự hình thành các tế bào xấu trong cơ thể.

+Tác dụng ức chế, ngăn ngừa sự phát triển, tăng sinh các tế bào ung thư. Đồng thời ngăn chặn hoạt động tràn lan của các tế bào ung thư dạ dày, ung thư vú.

+Với người bệnh tâm lý, hay căng thẳng rối loạn cảm xúc có thể được kê thuốc có chứa thành phần của cây mật gấu. Các chất lacton andrographolide, glucosides, diterpene và flavonoid trong lá có thể giảm các triệu chứng căng thẳng của cơ thể.

+Lượng Kali lớn có trong lá cây mật gấu có tác dụng loại bỏ muối và nước dư thừa trong cơ thể, giúp hạ huyết áp nhanh hơn.

+Với hệ tim mạch, tác dụng của cây mật gấu giúp cơ thể chống lại các bệnh tim mạch bởi nguồn axit béo linoleic.

+Tác dụng giải độc, tiêu viêm, hạ sốt.

+Tác dụng kích thích sinh sản Estrogen, duy trì Estrogen.

+Tác dụng chống lão hóa, kháng viêm.

+Tác dụng điều hòa đường huyết.

+Tác dụng cải thiện chất lượng tinh trùng: Cây Mật gấu giúp hình thành quá trình chuyển hóa glucose, thúc đẩy việc tạo ra pyruvate, được biết là chất nền cơ bản cho sự di chuyển và tồn tại của các tế bào tinh trùng.

Công dụng

Cây mật gấu sẽ có các công dụng sau đây:

+Điều trị chứng tả lỵ.

+Điều trị bệnh sốt rét.

+Điều trị chứng đau họng.

+Điều trị rối loạn tiêu hóa.

+Điều trị chứng ho, đau họng và ho có đờm.

+Điều trị đau nhức xương khớp.

+Điều trị cảm sốt, cảm lạnh.

+Điều trị táo bón.

+Bảo vệ gan, thận, thải độc, tăng cường sức khỏe.

Liều dùng

Thân và lá của cây mật gấu có thể dùng để nấu món canh hầm (người Châu Phi), ngâm rượu hoặc làm thuốc.

Trong trường hợp dùng để làm thuốc, người dùng có thể phơi khô, sao vàng, sau đó sắc uống hoặc kết hợp sắc với những vị thuốc khác.

Về liều dùng, các chuyên gia y tế khuyến cáo chỉ dùng khoảng 10g cây mật gấu/ngày. Tuy nhiên, liều dùng của vị thuốc này còn tùy thuốc vào bài thuốc chữa bệnh. Liều lượng dùng có thể gia giảm cho phù hợp với công thức của bài thuốc.

Lưu ý khi sử dụng

+Dùng cây mật gấu với số lượng lớn có thể gây ra những triệu chứng như hạ huyết áp, táo bón, hạ đường huyết,… Để xử lý tình trạng dùng quá liều, hãy giảm liều dùng hoặc tạm ngưng dùng thuốc. Nếu các triệu chứng trên vẫn chưa biến mất, hãy đến gặp bác sĩ để được giải quyết.

+Người có huyết áp thấp không nên dùng cây mật gấu.

+Trường hợp phụ nữ có thai không được dùng lá mật gấu. Loại dược liệu này có khả năng gây ra sẩy thai rất cao.

 

Có thể bạn quan tâm?
DƯA GANG TÂY

DƯA GANG TÂY

Dưa gang tây, hay còn được biết đến với những tên gọi: Dưa tây, chùm hoa dưa, lạc tiên bốn cạnh. Dưa gang tây có nguồn gốc từ Nam Mỹ, thích hợp trồng ở vùng có khí hậu nóng ẩm, có tác dụng an thần gây ngủ, giảm ho, tốt cho đường hô hấp. Tuy nhiên cần cẩn thận, không sử dụng dưa gang tây lâu ngày với liều lượng cao vì dễ gây tích tụ chất độc gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
NGÔ CÔNG

NGÔ CÔNG

Rết là một vị thuốc có nhiều công dụng hữu ích, phần thân phơi khô của con Rết được sử dụng như một vị thuốc có tên gọi là Ngô công. Trong Y học cổ truyền, Ngô công có các công dụng như chữa chứng co giật, giải độc rắn cắn, chữa đau đầu hoặc đau nhức gân xương do phong thấp.
administrator
THÔNG ĐẤT

THÔNG ĐẤT

Sự phát triển và tiến bộ của y học đã giúp ích nhân loại, dần dần có nhiều căn bệnh được định nghĩa và quan tâm hơn. Suy giảm trí nhớ, sa sút trí tuệ chính là những tình trạng đang được mọi người chú ý. Các chuyên gia đã nghiên cứu và cho thấy rằng cây Thông đất có tác dụng đặc biệt trong hỗ trợ cải thiện chứng bệnh Alzheimer. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về Thông đất và những công dụng tuyệt vời của nó.
administrator
BỒ KẾT

BỒ KẾT

Bồ kết, hay còn được biết đến với những tên gọi: Tạo giác, phắc kết, co kết, trư nha tạo giác, tạo giáp, tạo giác, co kết. Bồ kết là loại quả dùng để gội đầu, rất an toàn và dường như không có tác dụng phụ. Từ xa xưa, phụ nữ Việt đã có thói quen sử dụng loại thảo dược thiên nhiên này để gội đầu nhằm nuôi dưỡng mái tóc suôn mượt và chắc khỏe. Nhưng bên cạnh đó, nó còn rất nhiều công dụng khác với sức khỏe và làm đẹp. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
NHÂN TRẦN

NHÂN TRẦN

Nhân trần là loại cây thân thảo, sống lâu năm, cao 0.5 – 1 m. Thân tròn, mọc đứng, cứng có nhiều lông. Toàn thân và lá có mùi thơm. Lá mọc đối, hình trái xoan, đầu tù hoặc hơi nhọn, gốc tròn, có lông, gân lá, mép lá có răng cưa.
administrator
BỒ BỒ

BỒ BỒ

Bồ bồ, hay còn được biết đến với những tên gọi: Cây nhân trần, tuyến hương lam, chè nội, hoắc hương núi, nhân trần hoa đầu, chè đồng, chè cát, chè nội. Cây bồ bồ là một vị thuốc quý có tác dụng trị viêm gan và các bệnh lý về gan rất hiệu quả. Ngoài ra bồ bồ dược liệu còn có tác dụng giải nhiệt, lợi tiểu, sơ phong, lợi thấp, làm ra mồ hôi, lợi tiêu hóa. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
HẠT ĐÁC

HẠT ĐÁC

Hạt đác là loại hạt ít chất béo và calo nhưng lại giàu khoáng, vitamin… có nhiều công dụng tốt cho sức khỏe như chữa sốt, lợi tiểu, chữa viêm cuống phổi, tiêu hóa...
administrator
XUYÊN TÂM LIÊN

XUYÊN TÂM LIÊN

Xuyên tâm liên (Andrographis paniculata) là một loại dược liệu quý có nguồn gốc từ Đông Nam Á. Nó được sử dụng trong y học cổ truyền để chữa trị nhiều bệnh lý khác nhau, bao gồm cả các bệnh lý liên quan đến hô hấp và tiêu hóa. Hiện nay, nhiều nghiên cứu khoa học đã chứng minh tính hiệu quả của Xuyên tâm liên trong việc hỗ trợ hệ miễn dịch, chống viêm, chống oxy hóa, và giảm đau. Với những công dụng đa năng và an toàn, Xuyên tâm liên được đánh giá là một dược liệu tiềm năng trong y học hiện đại.
administrator