CÂY SẬY

Cây sậy, hay còn được biết đến với những tên gọi: Sậy trúc, lau sậy, lô vi, lô trúc, lô vi căn. Ít ai ngờ rằng, cây sậy mặc dù mọc hoang dại nhưng lại có nhiều công dụng chữa bệnh. Phần rễ cây được sử dụng phổ biến để làm vị thuốc với tên gọi Lô căn. Có tác dụng tả hỏa, thanh nhiệt, lợi tiểu… thường dùng để chữa tiểu tiện bất lợi, viêm dạ dày cấp, viêm phế quản, đau họng, táo bón, nôn mửa,…Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.

daydreaming distracted girl in class

CÂY SẬY

Đặc điểm tự nhiên

Sậy là một loại cây sống lâu năm có phần rễ bò dài và rất khỏe. Thân cây cao tới khoảng 2 – 4m, thẳng đứng, rỗng ở giữa và có đường kính khoảng 1,5 – 2cm.

Lá phẳng, nhẵn, hình dải hoặc hình mũi mác, dài khoảng 30 – 40cm, rộng khoảng 1 – 3,5cm. Phần mỏ lá nhọn kéo dài, mép lá ráp, các lá xếp ca nhau và ôm lấy thân ở phía gốc. Lưỡi bẹ có dạng vòng lông ngắn và lá thường khô vào mùa lạnh.

Hoa mọc thành từng cụm dạng chùy có màu tím hoặc tím nhạt, dài 15 – 45cm và hơi cong rũ. Phần cuống chung có lông mềm mọc dày đặc ở gốc, phần nhánh rất mảnh. Bông nhỏ mang khoảng 3 – 6 hoa, phần mày rất nhọn, xòe ra khi chín.

Cây sậy thường phân bố ở châu Á, châu Phi và châu Âu, có phân bố ở Ấn Độ, Trung Quốc, Lào…Ở Việt Nam, cây sậy mọc hoang ở những nơi ẩm ướt, đầm lầy (Ninh Bình, Quảng Ninh, Thái Bình, Bắc Ninh, Bắc Giang,…).

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận dùng: Rễ của cây sậy chính là bộ phận được sử dụng để bào chế dược liệu.

Thu hái: Dược liệu có thể được thu hái vào bất cứ khoảng thời gian nào trong năm. Nên chọn những rễ mọc về phía nước ngược, to mập có sắc trắng và hơi ngọt

Chế biến: Sau thu thu hái về, đem đi rửa sạch phần thân rễ nhiều lần với nước để loại bỏ lớp đất cát. Cắt bỏ những phần đốt có râu tua hoặc vỏ màu vàng đỏ. Tiếp theo, thái thành từng đoạn nhỏ rồi đem phơi nắng hoặc sấy khô.

Dược liệu đã qua sơ chế cần bảo quản trong túi kín ở nơi khô ráo, thoáng mát và tránh ánh nắng trực tiếp.

Thành phần hóa học

Lá sậy chứa: Cellulose, lignan, vitamin C. Ngoài ra còn có gramin, beta sitosterol, bufotenin.

Thân rễ chứa N, N-dimethyl-tryptamin, 5-methoxy-N-methyl tryptamin, bufotenin, dehydrobufotenin, acid paracouman, acid vanillin, acid ferulic.

Phần trên mặt đất chứa phytosterol, acid béo, vitamin F.

Tác dụng

 +Alcaloid gramin trong cây sậy liều nhỏ có thể gây tăng huyết áp ở chó nhưng liều cao gây hạ huyết áp. Tác dụng của gramin giống tác dụng của pseudoephedrin.

+In vitro, thuốc có tác dụng kháng khuẩn đối với liên cầu khuẩn dung huyết Beta.

+Hoa: cầm máu giải độc.

+Thân rễ: thanh nhiệt, lợi niệu, sinh tân chỉ khát, nhuận phế.

+Chồi non: thanh nhiệt, tả hỏa.

+Lá: cầm nôn, cầm tiêu chảy, nôn ra máu,…

+Rễ: thanh nhiệt, ra mồ hôi, tiêu khát, lợi tiểu,…

 Công dụng

Cây sậy có vị ngọt, tính hàn và sẽ có các công dụng sau đây:

+Điều trị bệnh viêm dạ dày.

+Điều trị bệnh viêm phế quản mãn tính.

+Điều trị cảm nóng, phát ban, đau buốt bàng quang.

+Điều trị thủy đậu thể nhỏ.

+Điều trị viêm não Nhật Bản B ở giai đoạn khởi phát và toàn phát chưa có biến chứng.

+Điều trị bại liệt ở trẻ em giai đoạn khởi phát.

+Điều trị viêm loét lợi, loét miệng, chảy máu, miệng hôi.

+Điều trị viêm thận cấp.

+Điều trị nôn mửa, viêm dạ dày cấp.

+Điều trị viêm phổi mủ, ho khạc ra đờm hôi tanh, trong đờm lẫn máu.

+Điều trị phế nhiệt kèm ho, khạc đờm đặc, áp xe phổi.

Liều dùng

Vị thuốc thường được dùng phổ biến bằng cách sắc lấy nước uống. Có thể kết hợp với các loại vị thuốc khác để nâng cao hiệu quả điều trị. Liều dùng được khuyến cáo cho một ngày vào khoảng từ 20 – 40g.

Lưu ý khi sử dụng

+Người dị ứng hoặc mẫn cảm với các thành phần nào của thuốc không nên sử dụng.

+Bệnh nhân bị cảm nắng nhưng không có hỏa hoặc trong trường hợp tân dịch chưa bị tổn thương thì không dùng.

+Bệnh nhân có tỳ vị hư hàn không nên sử dụng.

 

Có thể bạn quan tâm?
CỦ NIỄNG

CỦ NIỄNG

Củ niễng, hay còn được biết đến với những tên gọi: Niềng niễng, cây lúa miêu, giao bạch, cao duẫn. Củ niễng hay niễng là một loại rau dùng để chế biến thành nhiều món ăn quen thuộc. Bên cạnh đó, Niễng cũng là một vị thuốc thường được sử dụng để giải khát, lợi tiểu, giải say rượu, kích thích tiêu hóa, giảm đau và hỗ trợ điều trị đái tháo đường, viêm tuyến tiền liệt,…Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
CẢO BẢN

CẢO BẢN

Cảo bản là dược liệu mọc tự nhiên, sau được trồng ở Trung Quốc với nhiều công dụng như: chữa cảm phong hàn, đau đầu, kinh nguyệt không đều, liệt nửa người, ghẻ, mẩn ngứa, gàu,…
administrator
XÁO TAM THÂN (TAM PHÂN)

XÁO TAM THÂN (TAM PHÂN)

Xáo tam thân (Paramignya trimera) là một loại dược liệu quý thuộc họ Cam (Rutaceae) có nguồn gốc từ Đông Nam Á và châu Phi. Với thành phần chính là các hợp chất tự nhiên như flavonoid, coumarin, terpenoid, alkaloid, Xáo tam thân đã được sử dụng trong y học cổ truyền và hiện đại để chữa trị nhiều loại bệnh như đau đầu, đau khớp, viêm xoang và một số bệnh lý khác. Ngoài ra, Xáo tam thân còn có tác dụng giải độc, kháng khuẩn và kháng viêm.
administrator
LÁ GIANG

LÁ GIANG

Lá giang, hay còn được biết đến với những tên gọi: Dây giang, lá vón vén, giang chua, dây cao su, lá sủm lum, lá lồm. Lá giang không chỉ là một nguyên liệu ẩm thực độc đáo mà còn được dùng phổ biến trong Đông y để chữa bệnh. Thuốc có thành phần và tác dụng dược lý đa dạng, có tác dụng thanh nhiệt, tiêu viêm, hỗ trợ điều trị sỏi thận,... hiệu quả. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
MÙI TÀU

MÙI TÀU

Tên khoa học: Eryngium foetidum L Họ Hoa tán (Apiaceae) Tên khác: Ngò gai; Ngò tàu; Ngò tây; Mùi gai; Già nguyên tuy.
administrator
KHỔ QUA

KHỔ QUA

- Tên khoa học: Momordica charantia - Họ: Bầu bí (Cucurbitaceae) - Tên gọi khác: Mướp đắng, Mướp mủ, Lương qua, Cẩm lệ chi, Mác khấy (Tày)
administrator
XUYÊN KHUNG

XUYÊN KHUNG

Xuyên khung (Ligusticum wallichii) là một loại thảo dược phổ biến trong Y học cổ truyền trong điều trị nhiều bệnh liên quan đến đau đầu, đau bụng, đau lưng và chu kỳ kinh nguyệt bất thường. Với các thành phần chính là các hợp chất có hoạt tính sinh học cao, xuyên khung đã được nghiên cứu và khám phá những tính chất và công dụng tuyệt vời cho sức khỏe con người.
administrator
TINH DẦU HÚNG QUẾ

TINH DẦU HÚNG QUẾ

Húng quế (Basil) là một loại gia vị không còn xa lạ trong căn bếp của mỗi nhà, đặc biệt là ở một quốc gia nhiệt đối như Việt Nam – có điều kiện vô cùng thuận lợi để phát triển. Thế nhưng, chiết xuất từ loại dược liệu này còn có nhiều công dụng khác đối với sức khỏe của chúng ta. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về công dụng của tinh dầu Húng quế và cách sử dụng nó nhé.
administrator