CHỨC NĂNG CỦA TẾ BÀO HỒNG CẦU

Các tế bào hồng cầu mang oxy đến các mô trong cơ thể của bạn và giải phóng carbon dioxide đến phổi để cơ thể thở ra. Oxy chuyển thành năng lượng, đây là một chức năng cần thiết để giữ cho cơ thể bạn khỏe mạnh.

daydreaming distracted girl in class

CHỨC NĂNG CỦA TẾ BÀO HỒNG CẦU

TỔNG QUÁT

Tế bào hồng cầu là gì?

Các tế bào hồng cầu cung cấp oxy đến các mô trong cơ thể của bạn. Oxy chuyển thành năng lượng và các mô của bạn sẽ giải phóng carbon dioxide. Các tế bào hồng cầu cũng vận chuyển carbon dioxide đến phổi để bạn thở ra.

CHỨC NĂNG

Chức năng của tế bào hồng cầu là gì?

Các tế bào hồng cầu chịu trách nhiệm vận chuyển oxy từ phổi đến các mô của cơ thể. Các mô của bạn tạo ra năng lượng bằng oxy và thải ra một chất thải được gọi là carbon dioxide. Các tế bào hồng cầu đưa chất thải carbon dioxide đến phổi để bạn thở ra.

Tế bào hồng cầu có vận chuyển oxy không?

Có, một tế bào hồng cầu lấy oxy từ phổi và vận chuyển đến các mô trong cơ thể bạn. Tế bào của bạn sử dụng oxy để sản xuất năng lượng.

GIẢI PHẪU HỌC

Tế bào hồng cầu được tạo ra từ đâu?

Các tế bào hồng cầu phát triển trong mô xương mềm của cơ thể bạn (tủy xương) và giải phóng vào máu sau khi chúng trưởng thành hoàn toàn, mất khoảng 7 ngày.

Các tế bào hồng cầu trông như thế nào?

Các tế bào hồng cầu có màu đỏ tươi từ một loại protein cho phép chúng mang oxy từ phổi của bạn và phân phối nó đến các mô khác trong cơ thể của bạn (hemoglobin).

Các tế bào hồng cầu có kích thước siêu nhỏ và có hình dạng đĩa phẳng hoặc hình bánh rán, hình tròn với một vết lõm ở trung tâm, nhưng không rỗng. Tế bào hồng cầu không có nhân như tế bào bạch cầu, cho phép chúng thay đổi hình dạng và di chuyển khắp cơ thể bạn dễ dàng hơn.

Tế bào hồng cầu được làm từ gì?

Tế bào hồng cầu phát triển trong tủy xương của bạn. Tủy xương tạo ra hầu hết tất cả các tế bào trong cơ thể bạn. Các tế bào hồng cầu chứa một loại protein gọi là hemoglobin, có nhiệm vụ vận chuyển oxy.

TÌNH TRẠNG VÀ RỐI LOẠN

Những tình trạng phổ biến ảnh hưởng đến hồng cầu là gì?

Các bệnh lý đều có thể gây ra số lượng hồng cầu thấp hoặc cao.

Các tình trạng y tế gây ra số lượng hồng cầu thấp bao gồm:

  • Thiếu máu: Máu của bạn vận chuyển ít oxy hơn bình thường và khiến cơ thể bạn cảm thấy lạnh, mệt mỏi và yếu ớt.

  • Mất máu: Cơ thể bạn mất nhiều tế bào máu hơn những gì nó có thể sản xuất.

  • Rối loạn tủy xương: Tình trạng gây tổn thương tủy xương, nơi hình thành các tế bào hồng cầu (bệnh bạch cầu, ung thư hạch).

  • Ung thư: Một số bệnh ung thư và điều trị hóa trị liệu cho bệnh ung thư có thể ảnh hưởng đến số lượng tế bào hồng cầu mà cơ thể bạn sản xuất.

Các tình trạng y tế gây ra số lượng hồng cầu cao bao gồm:

  • Bệnh đa hồng cầu: Số lượng hồng cầu cao làm cho máu của bạn đặc lại, dẫn đến đau tim hoặc đột quỵ.

  • Bệnh tim bẩm sinh: Tình trạng một hoặc nhiều cấu trúc trong tim của bạn không đều do không hình thành hoàn chỉnh trong quá trình phát triển của thai nhi.

  • Bệnh phổi: Mô trong phổi của bạn bị sẹo do khí phế thũng, COPD hoặc xơ phổi.

  • Thiếu oxy: Mức oxy trong máu của bạn thấp.

  • Carbon monoxide: Hút thuốc lá làm tăng cơ hội tiếp xúc với carbon monoxide.

Các triệu chứng phổ biến của các bệnh lý hồng cầu là gì?

  • Mệt mỏi.

  • Yếu cơ.

  • Thiếu năng lượng.

  • Nhức đầu hoặc chóng mặt.

  • Mờ mắt.

  • Tay chân lạnh.

Nguyên nhân nào gây ra số lượng hồng cầu thấp?

Các nguyên nhân góp phần làm số lượng hồng cầu thấp bao gồm:

  • Thiếu vitamin (sắt, B9 và B12).

  • Suy dinh dưỡng.

  • Các tình trạng y tế đang mắc hoặc điều trị ung thư (hóa trị liệu).

Nguyên nhân nào gây ra số lượng hồng cầu cao?

Các nguyên nhân góp phần làm tăng số lượng hồng cầu bao gồm:

  • Hút thuốc lá.

  • Sống vị trí địa lý cao.

  • Dùng thuốc steroid đồng hóa.

  • Mất nước.

  • Các tình trạng y tế bao gồm bệnh tim hoặc phổi.

Các xét nghiệm thông thường để kiểm tra sức khỏe của các tế bào hồng cầu là gì?

Xét nghiệm công thức máu hoàn chỉnh (CBC) kiểm tra có bao nhiêu tế bào máu (hồng cầu và bạch cầu) trong máu của bạn. Chuyên gia y tế sẽ lấy mẫu máu của bạn để đếm xem có bao nhiêu tế bào hồng cầu.

Số lượng hồng cầu bình thường là bao nhiêu?

Số lượng tế bào hồng cầu bình thường khác nhau tùy theo từng cá nhân:

  • Nam giới: 4,7 - 6,1 triệu tế bào hồng cầu/microlit máu.

  • Phụ nữ: 4,2 - 5,4 triệu hồng cầu/microlit máu.

  • Trẻ em: 4,0 - 5,5 triệu hồng cầu/microlit máu.

Nếu số lượng hồng cầu trong cơ thể nằm ngoài những phạm vi này, quá cao hoặc quá thấp, thì bác sĩ sẽ chỉ định thực hiện các xét nghiệm hoặc phương pháp điều trị bổ sung.

Các phương pháp điều trị rối loạn hồng cầu phổ biến là gì?

Điều trị rối loạn hồng cầu khác nhau tùy thuộc vào chẩn đoán và mức độ nghiêm trọng của tình trạng này. Điều trị bao gồm:

  • Bổ sung vitamin.

  • Có một chế độ ăn uống cân bằng.

  • Điều trị các tình trạng y tế hiện có.

  • Truyền máu.

CHĂM SÓC

Làm cách nào để chăm sóc các tế bào hồng cầu?

Bạn có thể duy trì các tế bào hồng cầu khỏe mạnh bằng cách có một chế độ ăn uống bổ dưỡng đầy đủ các vitamin và khoáng chất như sắt, B9 (axit folic) và B12, bao gồm:

  • Thịt đỏ (thịt bò) và thịt nội tạng, như gan.

  • Cá.

  • Các loại rau ăn lá, như cải xoăn và rau bina.

  • Đậu lăng, đậu Hà Lan.

  • Quả hạch và quả khô.

CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

Hemoglobin trong hồng cầu là gì?

Hemoglobin là protein mang oxy và tồn tại trong mỗi tế bào hồng cầu. Nếu tế bào hồng cầu của bạn là một chiếc xe, hemoglobin nằm trong ghế lái, lấy oxy ở phổi và vận chuyển đến các mô khắp cơ thể bạn.

Sự thật thú vị về tế bào hồng cầu là gì?

Các tế bào hồng cầu có tuổi thọ hạn chế vì chúng không có nhân trung tâm. Khi một tế bào hồng cầu di chuyển qua các mạch máu của bạn, nó sẽ sử dụng hết nguồn cung cấp năng lượng và chỉ tồn tại được trung bình 120 ngày.

Máu của bạn có màu đỏ vì hồng cầu chiếm 40% các tế bào máu.

LƯU Ý

Các tế bào hồng cầu liên tục di chuyển khắp cơ thể để mang oxy đến các mô của bạn và giải phóng carbon dioxide khi bạn thở ra. Giữ cho các tế bào hồng cầu của bạn khỏe mạnh bằng cách ăn uống bổ dưỡng với đầy đủ vitamin và khoáng chất, tránh hút thuốc để giảm nguy cơ rối loạn hồng cầu.

 

Có thể bạn quan tâm?
QUÁ TRÌNH TIẾT SỮA

QUÁ TRÌNH TIẾT SỮA

Quá trình tiết sữa là quá trình tạo ra sữa mẹ. Sữa mẹ được tiết ra qua các tuyến vú nằm trong bầu ngực của bạn. Việc cho con bú được thúc đẩy bởi nội tiết tố và xảy ra tự nhiên ở những người đang mang thai. Nó cũng có thể diễn ra ở những người không mang thai. Việc cho con bú sẽ tiếp tục miễn là sữa được lấy ra khỏi ngực của bạn.
administrator
NỘI MẠC TỬ CUNG

NỘI MẠC TỬ CUNG

Nội mạc tử cung hay còn gọi là niêm mạc tử cung là một lớp bao phủ toàn bộ bề mặt phía bên trong tử cung, có nhiệm vụ bảo vệ quá trình mang thai và thụ thai ở phụ nữ.
administrator
THỂ HANG

THỂ HANG

Thể hang là một trong hai hình trụ ở dương vật, chứa đầy máu để tạo ra sự cương cứng. Nếu bạn bị đau, các vấn đề về tiết niệu hoặc các vấn đề trong việc duy trì sự cương cứng, hãy đến bác sĩ.
administrator
DÂY THẦN KINH HẦU HỌNG

DÂY THẦN KINH HẦU HỌNG

Dây thần kinh hầu là bộ thứ 9 trong số 12 dây thần kinh sọ (CN IX). Nó cung cấp thông tin vận động, phó giao cảm và cảm giác cho miệng và cổ họng của bạn. Trong số các chức năng của nó, dây thần kinh giúp nâng cao một phần cổ họng của bạn, từ đó giúp chúng ta có cử động nuốt.
administrator
HỆ TIẾT NIỆU

HỆ TIẾT NIỆU

Hệ tiết niệu bao gồm thận, niệu quản, bàng quang và niệu đạo. Hệ thống này có chức năng lọc máu, loại bỏ chất thải và nước thừa ra khỏi cơ thể chúng ta. Chất thải này trở thành nước tiểu. Các vấn đề ở đường tiết niệu phổ biến nhất là nhiễm trùng bàng quang và nhiễm trùng đường tiết niệu (UTIs).
administrator
MELANIN

MELANIN

Melanin là một chất trong cơ thể chúng ta tạo ra sắc tố da, mắt và tóc. Cơ thể càng sản xuất nhiều melanin, thì mắt, tóc và da của bạn sẽ càng sẫm màu. Lượng melanin trong cơ thể phụ thuộc vào một số yếu tố khác nhau, bao gồm di truyền, mức độ tiếp xúc với ánh nắng mặt trời mà tổ tiên của bạn đã tiếp xúc.
administrator
DHEA

DHEA

Dehydroepiandrosterone (DHEA) là một loại hormone được sản xuất ở tuyến thượng thận, có liên quan tới các hormone khác, bao gồm testosterone và estrogen. Nồng độ DHEA tự nhiên đạt cao nhất vào đầu tuổi trưởng thành và sau đó giảm dần khi già đi.
administrator
ĐẠI NÃO

ĐẠI NÃO

Đại não là phần lớn nhất của não, có chức năng xử lý những suy nghĩ và hành động có ý thức. Các khu vực khác nhau trong đại não của bạn cũng có những chức năng khác nhau như ngôn ngữ, hành vi, xử lý giác quan và hơn thế nữa. Các vùng của bộ não cũng thường hoạt động cùng nhau trong cùng một nhiệm vụ, giúp bạn hiểu những gì đang xảy ra trong thế giới xung quanh.
administrator