Cơ hoành là phần cơ có chức năng giúp chúng ta thở. Nó nằm dưới phổi của bạn và ngăn cách khoang ngực với bụng của bạn. Nhiều tình trạng, chẳng hạn như chấn thương và bệnh lý có thể ảnh hưởng đến cách hoạt động của cơ hoành, gây ra các triệu chứng như khó thở và đau ngực. Các bài tập thở có thể hỗ trợ củng cố cơ hoành của bạn và giữ cho nó hoạt động như bình thường.

daydreaming distracted girl in class

CƠ HOÀNH

TỔNG QUÁT

Cơ hoành là gì?

Cơ hoành là một cơ giúp bạn hít vào và thở ra. Cơ mỏng, hình vòm này nằm bên dưới phổi và tim của bạn. Nó được gắn vào xương ức (xương ở giữa ngực), đáy khung xương sườn và cột sống của bạn. Cơ hoành ngăn cách ngực của bạn với khoang bụng .

Ngoài việc giúp bạn thở, cơ hoành còn làm tăng áp lực bên trong bụng. Điều này giúp thực hiện các chức năng quan trọng khác, chẳng hạn như loại bỏ nước tiểu (đi tiểu) và phân (đi tiêu). Nó giúp ngăn ngừa trào ngược axit bằng cách tạo áp lực lên thực quản (ống dẫn thức ăn trong cổ họng). Thực quản của bạn và một số dây thần kinh và mạch máu chạy qua các lỗ trong cơ hoành.

Nhiều tình trạng khác nhau có thể ảnh hưởng đến cách hoạt động của cơ hoành. Các tình trạng phổ biến nhất bao gồm thoát vị và tổn thương dây thần kinh do phẫu thuật hoặc tai nạn. Rối loạn thần kinh cơ như xơ cứng teo cơ một bên (ALS) cũng có thể làm suy yếu cơ hoành. Những tình trạng này có thể gây khó thở, ợ chua, đau ở ngực và bụng.

CHỨC NĂNG

Cơ hoành làm gì?

Cơ hoành đóng một vai trò quan trọng trong hệ thống hô hấp. Khi bạn hít vào, cơ hoành của bạn co lại (thắt chặt), dẹp lại và di chuyển xuống bụng. Động tác này tạo ra một khoảng thể tích trong ngực của bạn, cho phép ngực của bạn nở ra (to hơn) và kéo không khí vào. Khi bạn thở ra, cơ hoành của bạn sẽ giãn ra và cong lên khi phổi đẩy không khí ra ngoài.

Một số dây thần kinh, mô mềm và mạch máu đi qua cơ hoành. Chúng bao gồm:

  • Động mạch chủ, một động mạch lớn mang máu từ tim đến phần còn lại của cơ thể.

  • Thực quản, một ống rỗng nối cổ họng với dạ dày. Thức ăn và chất lỏng di chuyển qua thực quản đến dạ dày.

  • Tĩnh mạch chủ dưới là tĩnh mạch mang máu đến tim của bạn.

  • Dây thần kinh Phrenic, điều khiển chuyển động của cơ hoành.

  • Ống ngực, một mạch dẫn chất lỏng gọi là bạch huyết đi khắp cơ thể, là một phần của hệ bạch huyết.

  • Dây thần kinh phế vị, có nhiều hoạt động quan trọng, bao gồm cả việc giúp kiểm soát hệ tiêu hóa.

TÌNH TRẠNG VÀ RỐI LOẠN

Những tình trạng và rối loạn nào có thể gặp phải ở cơ hoành?

Nhiều tình trạng, bệnh tật và chấn thương có thể ảnh hưởng đến cơ hoành, bao gồm:

  • Thoát vị: Thoát vị dạ dày xảy ra khi phần trên cùng của dạ dày phình ra thông qua một lỗ mở trên cơ hoành. Thoát vị hoành xảy ra khi một cơ quan trong bụng của bạn phình ra trong khoang ngực. Những tình trạng thoát vị này có thể xuất hiện khi sinh hoặc chúng có thể do chấn thương, tuổi tác và béo phì. Thoát vị có thể yêu cầu phẫu thuật sửa chữa.

  • Tổn thương dây thần kinh Phrenic: Tổn thương dây thần kinh có thể do ung thư, các bệnh tự miễn dịch hoặc chấn thương. Nó cũng có thể xảy ra trong quá trình phẫu thuật bao gồm phẫu thuật bắc cầu tim và cấy ghép phổi. Một khối u, phình động mạch chủ hoặc thoái hóa đốt sống cổ có thể chèn ép hoặc làm tổn thương dây thần kinh. Các tình trạng như HIV và các bệnh như vi rút West Nile và bệnh Lyme có thể khiến dây thần kinh bị viêm (sưng).

  • Co thắt: Trong cơn co thắt cơ hoành, cơ hoành không giãn ra và cong ngược lên khi bạn thở ra. Nó co lại (thắt chặt), gây ra chuột rút ở bụng. Tập thể dục gắng sức có thể gây ra tình trạng co thắt này. Tình trạng này thường trở nên tốt hơn khi nghỉ ngơi.

  • Yếu hoặc liệt: Rối loạn thần kinh cơ có thể gây ra liệt cơ hoành (yếu cơ hoành). Chúng có thể bao gồm bệnh đa xơ cứng (MS) và ALS. Cơ hoành cũng có thể suy yếu do bệnh lý thần kinh liên quan đến tiểu đường, chấn thương tủy sống hoặc các vấn đề về phổi như bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD).

Triệu chứng của các vấn đề gặp phải cơ hoành là gì?

Triệu chứng của các vấn đề ở cơ hoành có thể chỉ kéo dài trong một thời gian ngắn, hoặc chúng có thể tồn tại vĩnh viễn, bao gồm:

  • Trào ngược axit, ợ chua, ho và khó nuốt.

  • Thay đổi màu da (da có thể chuyển sang màu xanh lam).

  • Nhịp tim nhanh, đau và tức ngực hoặc khó thở (đặc biệt là khi nằm).

  • Nhức đầu.

  • Nấc cụt không biến mất hoặc thường xuyên tái phát.

  • Đau hoặc tăng áp lực ở ngực, lưng, bên hông, vai hoặc bụng (thường là dưới khung xương sườn dưới). Đau bụng, ngực và lưng có thể tồi tệ hơn sau khi ăn.

  • Đập hoặc rung ở phần bụng dưới xương sườn.

Một số dấu hiệu của các vấn đề về cơ hoành tương tự như các triệu chứng của cơn đau tim. Nếu bạn bị khó thở, tức ngực hoặc đau ngực, hãy tìm sự trợ giúp y tế ngay lập tức.

Những tình trạng này phổ biến như thế nào?

Tổn thương dây thần kinh Phrenic do chấn thương (do phẫu thuật hoặc tai nạn) là nguyên nhân phổ biến nhất gây ra các vấn đề về cơ hoành. Nguy cơ tổn thương dây thần kinh phrenic (và yếu cơ) sau khi phẫu thuật bắc cầu tim có thể lên tới 20%.

Thoát vị dạ dày thường gặp, đặc biệt là ở những người trên 50 tuổi bị béo phì. Khoảng 55% những người trên 50 tuổi bị thoát vị dạ dày.

CHĂM SÓC

Làm thế nào để có thể giữ cho cơ hoành của mình khỏe mạnh?

Cũng giống như bất kỳ cơ nào khác trên cơ thể, bạn có thể tăng cường sức mạnh của cơ hoành bằng các bài tập. Các bài tập thở có thể giúp cơ hoành của bạn hoạt động hiệu quả hơn. Chúng cũng làm giảm căng thẳng và giúp bạn cảm thấy tốt hơn.

Để giữ cho cơ hoành khỏe mạnh, bạn nên:

  • Ăn các bữa ăn nhỏ hơn và tránh các loại thực phẩm gây ra chứng ợ nóng.

  • Kiểm tra sức khỏe thường xuyên nếu bạn có một bệnh lý khiến mình có nguy cơ cao mắc các vấn đề về cơ hoành.

  • Duy trì cân nặng phù hợp với sức khỏe của bạn.

  • Khởi động trước khi tập thể dục để cơ hoành có thời gian giãn ra. Đừng lạm dụng nó khi tập thể dục.

CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

Khi nào tôi nên gọi cho bác sĩ của mình?

Nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào của các vấn đề về cơ hoành, hãy đến gặp bác sĩ. Một số triệu chứng có thể tương tự như dấu hiệu của một cơn đau tim. Nhận sự trợ giúp y tế ngay lập tức nếu bạn bị đau, tức ngực hoặc khó thở.

Các triệu chứng của các vấn đề về cơ hoành cũng có thể là dấu hiệu của các bệnh lý khác. Điều cần thiết là gặp bác sĩ của bạn để được đánh giá.

Làm cách nào để biết liệu tôi có nguy cơ mắc các vấn đề về cơ hoành hay không?

Bạn có nhiều nguy cơ mắc phải các vấn đề với cơ hoành nếu có:

  • Rối loạn tự miễn như lupus.

  • COPD, ung thư phổi hoặc các vấn đề về phổi khác.

  • Bệnh tim cần phẫu thuật.

  • Bệnh Lyme.

  • Rối loạn thần kinh cơ như MS.

  • Béo phì.

  • Vi rút, bao gồm cả HIV.

LƯU Ý

Cơ hoành đóng một vai trò quan trọng trong việc giúp bạn thở và giữ cho chúng ta khỏe mạnh. Một số tình trạng, bệnh lý và chấn thương có thể làm tổn thương cơ hoành. Nếu bạn có một tình trạng khiến mình có nguy cơ cao mắc các vấn đề về cơ hoành, hãy nói chuyện với bác sĩ về việc kiểm tra sức khỏe thường xuyên. Nhận sự trợ giúp ngay lập tức nếu bạn bị khó thở, đau ngực hoặc khó nuốt. Bạn có thể tăng cường sức khỏe của phần cơ quan trọng này bằng các bài tập thở đặc biệt. Các bài tập này có thể giúp cơ hoành của bạn hoạt động bình thường.

 

Có thể bạn quan tâm?
THÙY THÁI DƯƠNG

THÙY THÁI DƯƠNG

Bộ não của tất cả các loài động vật có vú, bao gồm cả người, chứa bốn thùy trong vỏ não, bao gồm thùy chẩm, thùy đỉnh, thùy thái dương và thùy trán. Nằm ngay bên dưới đường nứt bên và băng qua cả hai đường nứt của não là thùy thái dương. Cấu trúc quan trọng này giúp xử lý đầu vào cảm giác, bao gồm cả cơn đau và các kích thích thính giác. Nó cũng giúp bạn hiểu ngôn ngữ, lưu giữ ký ức hình ảnh và cả xử lý, ghi nhớ cảm xúc. Tổn thương vùng não này có thể gây ra những hậu quả đối với hầu như mọi chức năng của cơ thể, vì phần lớn những gì chúng ta làm phụ thuộc vào cảm xúc và đầu vào của giác quan.
administrator
TĨNH MẠCH CỔ

TĨNH MẠCH CỔ

Tĩnh mạch cổ bao gồm ba cặp tĩnh mạch ở cổ của bạn. Ba cặp này bao gồm các tĩnh mạch bên trong, bên ngoài và phía trước. Những tĩnh mạch này rất quan trọng vì chúng đưa máu từ não trở về tim. Tĩnh mạch cổ trong có thể giúp bác sĩ chẩn đoán nhiều tình trạng y tế khác nhau. Những tĩnh mạch này cũng cung cấp khả năng tiếp cận dễ dàng cho các đường truyền tĩnh mạch (IV).
administrator
VAN TIM

VAN TIM

Khi tim bơm máu, bốn van đóng mở để đảm bảo máu chảy theo hướng chính xác. Khi chúng mở và đóng, chúng tạo ra hai âm thanh của nhịp tim. Bốn van tim bao gồm van động mạch chủ, van hai lá, van động mạch phổi và van ba lá. Nhịp đập bất thường là dấu hiệu đầu tiên của vấn đề về van tim.
administrator
BẮP CHÂN

BẮP CHÂN

Bắp chân của bạn là cơ nằm ở phía sau của cẳng chân. Nó bắt đầu từ dưới đầu gối và kéo dài đến mắt cá chân của bạn. Cơ bắp chân đảm nhiệm chức năng giúp bạn đi bộ, chạy, nhảy và chịu trách nhiệm cho sự linh hoạt của bàn chân. Cơ bắp chân cũng là cơ quan giúp bạn đứng thẳng.
administrator
BÌU TINH HOÀN

BÌU TINH HOÀN

Bìu tinh hoàn là một bộ phận rất quan trọng đối với hệ sinh sản ở nam giới
administrator
MELANIN

MELANIN

Melanin là một chất trong cơ thể chúng ta tạo ra sắc tố da, mắt và tóc. Cơ thể càng sản xuất nhiều melanin, thì mắt, tóc và da của bạn sẽ càng sẫm màu. Lượng melanin trong cơ thể phụ thuộc vào một số yếu tố khác nhau, bao gồm di truyền, mức độ tiếp xúc với ánh nắng mặt trời mà tổ tiên của bạn đã tiếp xúc.
administrator
PROTEIN

PROTEIN

Protein là một phần quan trọng của cơ thể. Lượng protein mà một người cần phụ thuộc vào độ tuổi và giới tính của họ. Protein giúp cơ thể xây dựng và sửa chữa các tế bào và mô. Protein là thành phần chính của da, cơ, xương, các cơ quan, tóc và móng tay.
administrator
TÚI TINH

TÚI TINH

Túi tinh là những túi dài khoảng 2 inch nằm sau bàng quang và ở phía trước trực tràng. Túi tinh có liên quan đến khả năng sinh sản ở nam giới.
administrator