CỦ NÂU

Củ nâu, hay còn được biết đến với những tên gọi: Dây tẽn, củ nầng, thự lương, má bau, giả khôi, vũ dư lương. Củ nâu hay được biết đến như một loại củ dùng để nhuộm nên những loại vải thổ cẩm của miền sơn cước. Tuy nhiên ít ai biết đây cũng là một vị thuốc được dân gian sử dụng với tác dụng trị tiêu chảy, kiết lị. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.

daydreaming distracted girl in class

CỦ NÂU

Đặc điểm tự nhiên

Củ nâu là thực vật dây leo, ở gốc có nhiều gai còn phần trên nhẵn. Lá mọc đối xứng ở ngọn và mọc cách ở phần gốc. Củ phát triển ở trên mặt đất, thịt bên trong có màu đỏ, vỏ ngoài màu nâu và sần sùi. Củ nâu khá giống với củ khoai lang nhưng hình dạng tròn hơn.

Ngoài ra, củ nâu còn có một số loại khác như:

+Củ nâu dọc đỏ: củ xám vàng nhạt, vỏ không sần sùi, nhựa màu đỏ nhạt. Loại củ nâu này nhuộm vải cho màu bóng.

+Củ nâu dọc trai hay củ nâu dọc dựa: vỏ thường bị nứt, màu nâu xám nhạt, nhựa đỏ hơn loại trên.

+Củ nâu trắng hay củ nâu tẻ: vỏ củ có rãnh, màu nâu đỏ nhạt, nhựa màu vàng nhạt hơi hồng. Người ta thường dùng loại củ nâu này để nhuộm những nước đầu tiên rồi mới nhuộm những loại củ nâu đỏ nói trên. Vì người ta cho rằng loại củ nâu này làm cho vải thêm dày và bền.

Củ nâu thường mọc hoang rất nhiều ở những vùng rừng núi nước ta, đặc biệt tập trung nhiều nhất ở các tỉnh Lào Cai, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Bắc Giang, Thái Nguyên, Hà Tây,... Ngoài ra cây củ nâu còn được khai thác nhiều ở Lào.

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận dùng: Củ của cây chính là bộ phận được sử dụng để bào chế thuốc.

Thu hái: Dược liệu có thể được thu hái quanh năm.

Chế biến: Củ nâu sau khi thu hái về phải gọt vỏ ngoài, ngâm nhiều nước và thay nước nhiều lần cho hết hoặc giảm chất chát, rồi luộc ăn hoặc phơi khô, dùng dần.

Đối với dược liệu đã phơi khô nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm mốc.

Thành phần hóa học

Trong Củ nâu có nhiều tanin và tinh bột. Hiện chưa thấy nghiên cứu về thành phần hoá học khác trong Củ nâu được công bố.

Tác dụng

+Dược liệu có tác dụng sát khuẩn, tăng co bóp tử cung và cầm máu.

+Chiết xuất etanolic trong dược liệu có tác dụng chống oxy hóa và kháng khuẩn.

+Thực nghiệm trên thỏ và chó cho thấy dược liệu có tác dụng cầm máu nhanh từ 85 – 96%.

+Một nghiên cứu khoa học đã sử dụng các thành phần hoạt tính cô lập được từ Củ nâu. Đem sử dụng trên chuột thông qua phương pháp tiêm tĩnh mạch cảnh chung và tiêm tĩnh mạch đuôi để kiểm tra tác động của chúng đối với huyết áp. Kết quả cho thấy hoạt chất được phân lập và tinh chế từ Củ nâu có hiệu quả rõ rệt trong việc hạ huyết áp của chuột.

Công dụng

Củ nâu có vị hơi chua, ngọt chát, tính bình và không có độc, sẽ có các công dụng sau đây:

+Điều trị lỵ ra máu.

+Điều trị kiết lỵ và tiêu chảy.

+Điều trị chứng đau bụng ở phụ nữ sau sinh.

+Điều trị chứng liệt nửa người.

+Điều trị đau nhức xương khớp.

+Điều trị chứng tích huyết khối, cục ở phụ nữ.

+Điều trị bệnh tiêu chảy.

Liều dùng

Củ nâu thường được dùng bằng cách mài, nghiền mịn hoặc sắc uống. Ngoài ra dược liệu còn được dùng ngoài da. Liều dùng từ 3 – 9g/ ngày.

Lưu ý khi sử dụng

+Củ nâu không chứa độc nhưng có tính hàn nên tránh dùng nhiều hoặc dùng trong thời gian dài.

+Phụ nữ mang thai và người mắc bệnh không phải do hư chứng và không có thực tà không nên sử dụng dược liệu.

 

Có thể bạn quan tâm?
HẠ KHÔ THẢO

HẠ KHÔ THẢO

Hạ khô thảo vị đắng cay, tính lạnh, có tác dụng kháng viêm, mát gan, mát huyết, lợi tiểu, sáng mắt… Do đó được sử dụng làm dược liệu với công dụng: Chữa lậu, tràng nhạc, lao hạch, viêm họng, ho, xích bạch đới, viêm gan, viêm tử cung, đái đường, mụn nhọt, cao huyết áp, sưng vú...
administrator
HOÀNG CẦM

HOÀNG CẦM

Hoàng cầm, hay còn được biết đến với những tên gọi: Thử vĩ cầm, hoàng văn, điều cầm, tửu cầm, không trường. Hoàng cầm có rất nhiều tác dụng như tả phế hỏa, thanh thấp nhiệt, chỉ huyết, thanh thai nhiệt. Thường được dùng phổ biến trong các bài thuốc chữa sốt ho, nhức đầu, ung nhọt, điều kinh, kiết lỵ…Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
TỎI – ĐẠI TOÁN

TỎI – ĐẠI TOÁN

Tỏi hay còn gọi là đại toán, là một loại gia vị không còn xa lạ với căn bếp gia đình Việt. Đây còn được ví như một kháng sinh tự nhiên, có tác dụng tăng cường sức đề kháng và nhiều lợi ích khác đối với sức khỏe. Sau đây hãy cùng tìm hiểu thêm về công dụng, cách dùng và lưu ý khi sử dụng vị thuốc này.
administrator
THÚI ĐỊCH

THÚI ĐỊCH

Lá thúi địch còn được mọi người gọi là lá mơ lông, là một loại rau gia vị được sử dụng rất phổ biến trong căn bếp, có thể ăn kèm với nhiều món ăn. Không những vậy, đây còn là một loại thảo dược dân gian, có công dụng rất hiệu quả trong hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý khác nhau. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về lá mơ lông và những công dụng tuyệt vời của nó đối với sức khỏe của chúng ta.
administrator
MÍT

MÍT

Tên khoa học: Artocarpus integer (Thunb.) Merr. Họ Dâu tằm (Moraceae) Tên gọi khác: Mít dai, Bà la mật Mít có nhiều loại như mít tố nữ, mít mật, mít na, mít Thái…
administrator
TANG PHIÊU TIÊU

TANG PHIÊU TIÊU

Vị thuốc Tang phiêu tiêu thực chất là tổ của loài bọ ngựa sống trên cây Dâu tằm được thu hái, phơi và sấy khô để sử dụng. Đây là vị thuốc được sử dụng nhiều trong Y học cổ truyền cho nam giới với tác dụng bổ thận, tráng dương rất hiệu quả. Ngoài những tác dụng trên, Tang phiêu tiêu còn được giới khoa học quan tâm nghiên cứu và chứng minh những tác dụng khác của nó.
administrator
KIM THẤT TAI

KIM THẤT TAI

- Tên khoa học: Gynura divaricata - Họ: Cúc (Asteraceae) - Tên gọi khác: Tam thất giả, rau tàu bay, bầu đất, thiên hắc địa hồng, cây lá đắng, nam phi diệp.
administrator
THĂNG MA

THĂNG MA

Thăng ma là một loại thảo dược được dùng rất nhiều trong Đông y để làm các bài thuốc chữa bệnh từ rất lâu. Tên gọi Thăng ma bắt nguồn từ tính chất bốc hơi lên trên (thăng) cộng với hình dáng ngọn và lá hơi giống cây gai (ma). Sau đây hãy cùng tìm hiểu rõ hơn về đặc tính của cây Thăng ma cũng như tác dụng, cách dùng, lưu ý trong bài viết sau đây.
administrator