Tên khoa học: Artocarpus integer (Thunb.) Merr. Họ Dâu tằm (Moraceae) Tên gọi khác: Mít dai, Bà la mật Mít có nhiều loại như mít tố nữ, mít mật, mít na, mít Thái…

daydreaming distracted girl in class

MÍT

Giới thiệu về dược liệu

Tên khoa học: Artocarpus integer (Thunb.) Merr.

Họ Dâu tằm (Moraceae)

Tên gọi khác: Mít dai, Bà la mật

Mít có nhiều loại như mít tố nữ, mít mật, mít na, mít Thái…

Đặc điểm thực vật

Mít là loại cây gỗ to, cao tới hơn 30m, cành non có nhiều lông ở ngọn. Lá đơn, nguyên, hình trái xoan. Hoa đơn tính, cùng gốc, cụm hoa mọc ở trên thân hay trên cành già. Hoa thụ phấn nhờ những loại côn trùng nhỏ.

Quả to, hình trái xoan hoặc thuôn, tua tủa những gai ngắn, thuộc loại quả kép gồm nhiều quả bế dính trên một đế hoa chung. Quả bế (hay gọi là hạt) được bao bởi một lớp thịt mềm màu vàng, có vị ngọt (múi mít) do các mảnh bao hoa tạo thành. Khi chín vẫn giữ màu xanh lục hay hơi ngả vàng.

Mùa hoa: tháng 3-6; mùa quả tháng 7-9.

Phân bố, sinh thái

Mít là cây ưa khí hậu nhiệt đới, nóng ẩm, có thể mọc trên nhiều loại đất khác nhau, có nguồn gốc từ Ấn Độ, phân bố đa dạng ở Thái Lan, Philippines, Campuchia….. Ở Việt Nam có khoảng 15 loài được trồng khắp các tỉnh thành, một số loài là nổi tiếng như mít mật, mít tố nữ… rải rác các khu vực Đồng Nai, Lâm Đồng và nhiều khu vực khác.

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận dùng: Lá, rễ, nhựa, gỗ

Thu hái quanh năm, thường dùng tươi hoặc phơi khô.

Thành phần hóa học 

Mít có thành phần hóa học khá đa dạng và phong phú. Trong mít có các thành phần hóa học như: 

- Múi mít chứa đường (fructose, glucose), tinh dầu thơm, 1,60% protit, vitamin B, vitamin C và các chất xơ

- Rễ chứa hợp chất phenol là heterophylol và các hợp chất flavon (artocarpin, isoartocarpin, artocarpetin, artocarpanon, xyanomaclurin và xycloartocarpin)

- Hạt mít chứa tới 70% tinh bột, protein, lipid và các chất khoáng (canxi, photpho, sắt)

- Trong gỗ mít chứa hợp chất saponin, tannin, flavon.

Ngoài ra, cây còn chứa các acid béo như: acid capric, acid myristric, acid lauric, acid palmitic, acid oleic, acid stearic,…

Tác dụng - Công dụng 

Theo Y học cổ truyền, các bộ phận của cây mít có tác dụng:

- Quả xanh giúp hoạt huyết, an thần, làm săn da… quả chín có vị ngọt, tính ấm giúp giảm khát, bổ dưỡng, ích khí…

- Hạt có vị ngọt, tính bình giúp thông sữa, thông tiểu tiện, ích khí,…

- Nhựa có vị nhạt, tính bình, hỗ trợ giảm đau, giải độc, tiêu thũng.

- Lá giúp tiêu hoá, an thần, lợi sữa…

Theo Y học hiện đại, mít có tác dụng: 

- Điều hòa huyết áp, giảm cholesterol máu, tăng lượng HDL, bổ sung sắt do đó giúp hỗ trợ tái tạo máu và điều trị tăng huyết áp.

- Lá mít giúp ngăn thoái hóa tế bào tuyến tụy, giúp điều hòa đường huyết, hỗ trợ điều trị đái tháo đường.

- Kháng viêm, kháng khuẩn, thúc đẩy làm nhanh lành vết thương, giúp đi tiêu dễ dàng, chống táo bón. Ngoài ra, mít non còn giúp thông tuyến sữa, trợ tiêu hóa. 

Cách dùng - Liều dùng 

Mít được dùng với liều lượng khác nhau tùy mục đích sử dụng. Có thể dùng như thực phẩm hay dược liệu dưới dạng tươi, phơi khô… 

Lưu ý

- Ăn quá nhiều mít chín sẽ làm đầy bụng, khó tiêu, nóng trong người. 

- Hạn chế sử dụng cho người bệnh tiểu đường, người có vấn đề về bệnh đông máu hay sử dụng thuốc chống đông.

 

Có thể bạn quan tâm?
BẠCH ĐÀN TRẮNG

BẠCH ĐÀN TRẮNG

Bạch đàn trắng có tên khoa học là Eucalyptus camaldulensis Dehnh. Thuộc họ: Sim – Myrtaceae Bạch đàn trắng là dược liệu thường được sử dụng để bào chế thuốc kháng khuẩn đường hô hấp và một số bệnh lý ngoài da. Ngoài ra, dược liệu cũng được sử dụng để chữa tiêu chảy, làm săn chắc cổ họng, niêm mạc họng và dùng trong việc điều trị một số bệnh nha khoa.
administrator
RAU DIẾP

RAU DIẾP

Rau diếp có vị đắng, tính lạnh, có tác dụng thông kinh mạch, bổ gân cốt, giúp sáng mắt, an thần, nhuận tràng, chữa tắc tia sữa, trị tiểu tiện không thông, tiểu ra máu, táo bón xuất huyết.
administrator
VẠN TUẾ

VẠN TUẾ

Vạn tuế (Cycas revoluta) là một loại cây thân gỗ thuộc họ Tuế (Cycadaceae). Từ lâu, cây vạn tuế đã được sử dụng trong Y học cổ truyền của các nước như Nhật Bản và Trung Quốc để chữa trị nhiều bệnh lý khác nhau. Vạn tuế được đánh giá là có tác dụng tốt trong việc hỗ trợ điều trị bệnh tim mạch, giảm đau đầu, tăng cường hệ miễn dịch, giảm căng thẳng và bảo vệ gan.
administrator
DUỐI

DUỐI

Cây duối, hay còn được biết đến với những tên gọi: Duối nhám, ruối, may xói, hoàng anh mộc, duối dai. Duối là cây thường được trồng làm hàng rào ở các vùng nông thôn Việt Nam, tạo nên vẻ đẹp của làng quê. Bên cạnh đó, các bộ phận của cây như rễ, thân, lá cũng có được sử dụng trong trị bệnh. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
VIỄN CHÍ VÀ NHỮNG LỢI ÍCH ĐỐI VỚI SỨC KHỎE

VIỄN CHÍ VÀ NHỮNG LỢI ÍCH ĐỐI VỚI SỨC KHỎE

Viễn chí (Polygala tenuifolia) là một loại cây thuộc họ Viễn chí (Polygalaceae). Cây có nguồn gốc từ Trung Quốc và được sử dụng trong Y học cổ truyền để điều trị rối loạn tâm lý, chứng mất ngủ, trầm cảm và rối loạn lo âu. Ngoài ra, Viễn chí còn có tác dụng hỗ trợ trí nhớ và tăng cường sức đề kháng cho cơ thể. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về Viễn chí và những lợi ích của dược liệu này đối với sức khỏe nhé.
administrator
HUYẾT KIỆT

HUYẾT KIỆT

Regina draconis (hay Sanghis draconis) là nhựa cây khô bao phủ quả của một số loài thuộc họ cọ, bao gồm cả cây Calamus propinquus Becc. Hoặc Calamus draco Willd. Nó được gọi là máu khô vì nó có màu đỏ như máu, và người ta gọi nó là máu rồng.
administrator
MẠCH MÔN

MẠCH MÔN

Mạch môn là một loại dược liệu quý, rất phổ biến và được sử dụng nhiều trong các nền y học của các nước như Trung Quốc, Nhật Bản, và một số nước Đông Nam Á trong đó có Việt Nam. Mạch môn thường được trồng để làm cảnh ở nhiều nơi. Tại Việt Nam, Mạch môn là một loài dược liệu mọc hoang, thường bắt gặp nhiều nhất ở các tỉnh phía Bắc của nước ta. Dược liệu này thường được sử dụng trong nhiều bài thuốc trị ho, táo bón, ho có đờm, lao phổi và nhiều bệnh lý khác.
administrator
CÂY CỎ LÀO

CÂY CỎ LÀO

Cây cỏ lào là một dược liệu quen thuộc, hết sức gần gũi với đời sống người dân chúng ta. Từ xưa, ông cha ta đã biết sử dụng nó để cầm máu, chống viêm, kháng khuẩn,… Tuy nhiên cụ thể về những công dụng và cách dùng đúng của dược liệu này không phải ai cũng biết. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator