CÚC BÁCH NHẬT

Cúc bách nhật, loại dược liệu được cho là có vị ngọt, tính bình giúp hạ huyết áp, trị tiêu lỏng ở trẻ em, chữa hen suyễn, giảm ho. Vị thuốc này thường được sử dụng uống đơn lẻ hoặc dùng kết hợp với các thảo dược khác với liều lượng từ 6 – 12g.

daydreaming distracted girl in class

CÚC BÁCH NHẬT

Giới thiệu về dược liệu

Cúc bách nhật, loại dược liệu được cho là có vị ngọt, tính bình giúp hạ huyết áp, trị tiêu lỏng ở trẻ em, chữa hen suyễn, giảm ho. Vị thuốc này thường được sử dụng uống đơn lẻ hoặc dùng kết hợp với các thảo dược khác với liều lượng từ 6 – 12g.

  • Tên gọi khác: Bách nhật bạch, Nở ngày, Thiên kim hồng, Hoa bi, Bách nhật hồng, Bạch nhật, Thiên nhật hồng.

  • Tên khoa học: Gomphrena globosa

  • Họ: Dền – Amaranthaceae

Đặc điểm của cây thuốc

Cúc bách nhật là cây thân thảo sống hàng năm. Thân cây này nhỏ, phân nhánh và hình trụ, vỏ ngoài thô, màu hoa cà, màu xanh lam. Chiều cao trung bình của cây trưởng thành khoảng 40-60 cm.

Bên ngoài cơ thể có lông mềm. Cành hơi vuông. Cả thân và cành đều bị chẻ đốt. Các đốt có xu hướng lớn hơn các bộ phận thân. Lá cúc là loại lá đơn, đầu nhọn hoặc hơi cùn. Các lá mọc đối nhau ở hai bên cành hay gốc. Cuống lá ngắn, khoảng 0,5-1 cm. Phần trên và phần dưới được bao phủ bởi những sợi lông nhỏ. Các lá dài 5-10 cm, rộng 2-5 cm. Các lá có phiến lá hình trứng.

Hoa cúc có nhiều màu sắc khác nhau. Nó có thể có màu trắng, tím, đỏ hoặc hồng. Đường kính hoa từ 1,5-2 cm.

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Loại cây này được tìm thấy ở hầu hết các nước nhiệt đới, nhiều nhất phải kể đến Việt Nam hoặc Trung Quốc. Cây cúc bách nhật được trồng làm cảnh hoặc mọc hoang.

Bộ phận sử dụng làm thuốc

Cụm hoa là bộ phận có giá trị dược liệu cao của cúc bách nhật, được sử dụng làm thuốc chữa bệnh trong y học cổ truyền.

Thu hái – Tiền xử lý

Bông hoa được hái mang về rửa sạch, phơi hoặc sấy cho đến khi khô hẳn, chúng thường được thu hái vào mùa Hạ hoặc mùa Thu.

Thành phần hóa học

Nghiên cứu thành phần của cụm hoa cúc bách nhật, các nhà khoa học chiết được một số chất như: Izoamaranthin, betaxyamin và amanthin. Riêng betaxyamin bao gồm các loại:

  • GomphreninI

  • Gomphrenin II

  • Gomphrenin III

  • Gomphrenin V

  • Gomphrenin VI

Cúc bách nhật là một loại hoa không những được sử dụng để làm cảnh mà còn là loại dược liệu rất có ích

Tác dụng - Công dụng

Tính vị

  • Tính bình

  • Vị ngọt

Tác dụng dược lý của cúc bách nhật

Dược liệu cúc bách nhật có công dụng làm mát tạng can, tán ứ, giảm ho, hạ áp, làm sáng mắt, bình suyễn.

Chủ trị

Cúc bách nhật được sử dụng trong điều trị các bệnh lý sau:

  • Ho

  • Viêm phế quản

  • Huyết áp cao

  • Viêm loét da

  • Hen suyễn

  • Đau đầu do phong hỏa

  • Bệnh kiết lỵ

  • Suy giảm thị lực

  • Chướng bụng, tiêu lỏng ở trẻ em

Cách dùng - Liều dùng

Mỗi ngày từ 6 – 12g tùy theo đối tượng và mục đích trị bệnh

Bài thuốc sử dụng cúc bách nhật

Chữa trẻ em hay khóc về đêm

  • Đem sắc hỗn hợp cụm hoa cúc bách nhật 5g, xác ve sầu 3g, cúc hoa 2g. Có thể thêm ít đường cho dễ uống.

Chữa ho, ho ra máu, ho lao, ho gà

  • Đem sắc hỗn hợp cụm hoa cúc bách nhật 10g, long nha thảo 9g để sử dụng.

Chữa tình trạng hen suyễn, viêm khí phế quản

  • Đem sắc thành bột hỗn hợp cụm hoa cúc bách nhật 6g, bảy lá 1 hoa 6g, lá nhót 10g, tỳ bà diệp 6g sử dụng 2 lần uống trong ngày.

Chữa mắt mờ, mắt đỏ sưng đau, trẻ em kinh phong

  • Đem sắc hỗn hợp cụm hoa cúc bách nhật 15g, cầu đàng 15g, cương tầm 6g, cúc hoa 2g. Có thể dùng độc vị hoa 2g sắc uống để chữa mắt mờ, trẻ em kinh phong.

Lưu ý

Không dùng cúc bách nhật cho:

  • Đối tượng bị dị ứng với một trong các thành phần của cúc bách nhật

  • Người bị huyết áp thấp

 

Có thể bạn quan tâm?
CỦ GAI

CỦ GAI

Củ gai, hay còn được biết đến với những tên gọi: Trữ ma căn, tầm ma. Cây lá Gai là cây mà người ta vẫn thường dùng làm bánh gai hay bánh ít lá gai để ăn và lấy sợi để dệt làm lưới đánh cá. Tuy nhiên, ít ai biết phần rễ củ của loài cây này cũng chính là một vị thuốc quý, gọi là củ Gai. Củ gai từ lâu đã được sử dụng làm vị thuốc giúp ăn thai và hỗ trợ chăm sóc sức khỏe thai kỳ cho mẹ bầu theo kinh nghiệm dân gian. Ngoài ra, nó còn được sử dụng làm vị thuốc chữa các chứng bệnh như mụn nhọt mưng mủ, phong thấp, tê mỏi chân tay, tiểu dắt,… do ứ nhiệt. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
CHU SA

CHU SA

Chu sa là một khoáng chất bột màu nâu hoặc nâu đỏ ở nhiều hình dạng khác nhau như bột, khối, sợi hoặc mảnh nhưng nhiều nhất ở dạng bột, còn thần sa thường ở dạng khối. Chu sa là một dược liệu quý, có vị ngọt, hơi lạnh, tính bình, thanh nhiệt, có tác dụng chữa co giật, suy nhược thần kinh, nhọt ngoài da,…
administrator
DÂM DƯƠNG HOẮC

DÂM DƯƠNG HOẮC

Dâm dương hoắc, hay còn được biết đến với những tên gọi: Tiên linh tỳ, Cương tiền, Phỏng trượng thảo, Thiên lưỡng kim, Tam chi cửu diệp thảo, Khí trượng thảo, Can kê cân, Hoàng liên tổ, Hoàng đức tổ, Khí chi thảo.
administrator
LONG CỐT

LONG CỐT

Long cốt có tên khoa học là Os Dracois, (Fossilia Ossis Mastodi): là xương hoá thạch của những động vật cổ đại thuộc loài khủng long như tê giác ngựa 3 ngón chân Rhinoceros sinensis Owen.; Rhinoceros indet, loài hươu: Cervidae indet; loài trâu: Bovidae indet...; Long xỉ (Dens Draconis) cũng là một loại long cốt, có cùng thành phần hóa học và công dụng. Long cốt là một vị thuốc được sử dụng nhiều trong y học cổ truyền. Với các tác dụng như an thần, trị đổ mồ hôi trộm, di tinh, hoạt tinh,…
administrator
HUYẾT LÌNH

HUYẾT LÌNH

Huyết lình còn được gọi là Lục Linh, Hầu Kết, Hầu Kiệt, Huyết Linh Chi. Cũng có giả thuyết cho rằng chính máu và nhau thai của khỉ cái chảy ra sau khi sinh, rơi xuống đá và tích tụ theo thời gian, và đó chính là máu kinh của khỉ cái. Quan niệm xưa cho rằng khi khỉ mang thai, chúng thường chọn những loại thảo dược thiên nhiên tốt nhất để bồi bổ cơ thể, vì vậy tinh chất sẽ được lưu giữ trong nhau thai. Vì vậy, trong dân gian, huyết lình được coi như một loại dược liệu chính có tác dụng bổ máu, dưỡng huyết.
administrator
HOÀNG ĐẰNG

HOÀNG ĐẰNG

Hoàng đằng, hay còn được biết đến với những tên gọi: Vàng đắng, dây vàng, năm hoàng liên. Hoàng đằng là vị thuốc quý có vị đắng, tính hàn với tác dụng thanh nhiệt, tiêu viêm, sát trùng. Từ lâu, loại dược liệu này đã được dùng phổ biến trong các bài thuốc chữa tiêu chảy, kiết lỵ, viêm ruột và một số tình trạng viêm nhiễm ngoài da,…Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
CÂY THUỐC BỎNG

CÂY THUỐC BỎNG

Cây thuốc bỏng, hay còn được biết đến với những tên gọi: cây sống đời, diệp căn sinh, thổ tam thất, trường sinh, tầu púa sung, lạc địa sinh căn. Cây thuốc bỏng hay còn được gọi nhiều bằng cây sống đời. Cây thường được biết đến dùng làm thuốc chữa bỏng. Ngoài tác dụng chữa bỏng cây còn có thể chữa nhiều bệnh khác nhau. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
CÂY SẢ

CÂY SẢ

Cây sả, hay còn được biết đến với những tên gọi: Sả chanh, cỏ sả, hương mao, lá sả. Cây sả mọc hoang và được trồng trên khắp mọi miền của nước ta, là loại gia vị không thể thiếu trong nhiều món ăn của người Việt Nam. Sả cũng là một trong mười vị thuốc trong toan căn bản của Y Học Cổ Truyền, có nhiều tác dụng chữa bệnh. Ngoài ra, sả còn là nguyên liệu trong mỹ phẩm làm mượt tóc, cất tinh dầu,...Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator