TINH DẦU TRẦU KHÔNG

Trầu không có tên khoa học là Piper betle L., là một loại gia vị rất phổ biến ở Việt Nam, được sử dụng nhiều trong ẩm thực cũng như chăm sóc sức khỏe. Tinh dầu trầu không được ghi nhận có công dụng kích thích tiêu hóa, tắc sữa, trị hôi miệng, viêm kết mạc, chữa lành vết thương, bổ phổi, trị ho, khó thở, kháng nấm… Đây là một thành phần được sử dụng rộng rãi trong y hõ cổ truyền để diệt nấm Candida, thường gặp gây bệnh nấm âm đạo. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về tinh dầu trầu không và những công dụng của nó nhé.

daydreaming distracted girl in class

TINH DẦU TRẦU KHÔNG

Giới thiệu về dược liệu

Trầu không là cây thân leo, lá mọc so le và cuống có bẹ. Cây dài khoảng 1.5 – 3.5 m, phiến lá hình trái xoan, chiều dài 10 – 13 cm và chiều rộng 4.5 – 9 cm. Cuống là ở phần gốc có hình tim, đầu lá nhọn, gân lá thường 5. Hoa mọc thành bông. Quả mọng không có vòi.

Các nghiên cứu đã ghi nhận ở lá trầu không có từ 0.8 – 1.8% có khi lên tới 2.4% tinh dầu. Tinh dầu có tỷ trọng 0.958 – 1.057, mùi creozot (củi đốt) và vị nóng. Bên cạnh đó, phần lá còn chứa protein khoảng 3.1%, carbohydrate khoảng 6.9%, khoáng chất khoảng 2.3%, tanin khoảng 2%, chất béo khoảng 0.4 – 1.0%, vitamin và khoáng chất (bao gồm vitamin C, A, phospho, Kali, Canxi, Sắt…) và từ 85 – 90% nước

Tác dụng - Công dụng

Theo y học cổ truyền

Trầu không có vị cay nồng, hơi nóng. Y học cổ truyền ghi nhận tác dụng bổ dạ dày lách và phổi, kích thích tiêu hóa, hỗ trợ bệnh lý viêm phổi, loại bỏ đàm, giảm ho, hạ sốt, đau nhức xương khớp, áp xe, viêm nhiễm…

Theo y học hiện đại

Công dụng chống oxy hóa

Thành phần carvacrol có trong lá trầu không được ghi nhận có công dụng chống oxy hóa. Hiệu quả này được ghi nhận thông qua cơ chế ức chế quá trình peroxit hóa lipid, từ đó ngăn ngừa hình thành các gốc tự do trong cơ thể.

Trị hôi miệng

Theo nghiên cứu, lá trầu không có hiệu quả chữa chứng hôi miệng bằng cơ chế làm giảm methyl mercaptan, hydro sulfide. Hoạt động này chủ yếu là do khả năng kháng khuẩn, từ đó hạn chế hình thành mảng bám, ngăn ngừa sự xâm nhập của vi khuẩn kỵ khí.

Kháng nấm, tiêu diệt vi trùng mạnh

Tinh dầu trầu không có công dụng ức chế hoạt động của một số loại vi nấm bao gồm Aspergillus, Candida, E. coli...

Điều hòa miễn dịch

Hỗn hợp thành phần bao gồm phenol, flavonoid, tannin và polysacarit trong lá trầu không có công dụng điều hòa miễn dịch. Nghiên cứu chỉ ra rằng chúng có hiệu quả ức chế đáng kể phản ứng viêm và những tình trạng rối loạn miễn dịch cơ thể.

Nghiên cứu đã chỉ ra tiềm năng của tinh dầu trầu không ứng dụng trong hỗ trợ điều trị một số bệnh lý rối loạn miễn dịch cơ thể bao gồm viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, khí phế thũng...

Một số công dụng của tinh dầu trầu không

  • Hỗn hợp lá trầu không phối hợp với muối và nước nóng được sử dụng để trị giun chỉ.

  • Hỗn hợp lá trầu không và hạt tiêu đen dùng trong hai tháng giúp trị béo phì.

  • Nước ép lá trầu không trộn cùng mật ong giúp trị ho, khó thở, khó tiêu ở trẻ em.

  • Lá trầu không giúp điều trị sưng viêm bao gồm viêm tinh hoàn, viêm khớp, viêm vú...

  • Lá trầu không trộn với dầu mù tạt, làm ấm, đắp lên vùng ngực giúp giảm ho và khó thở ở trẻ em và người già,

  • Trị hôi miệng, loại bỏ mùi cơ thể và ngừa sâu răng.

  • Ngăn ngừa, điều trị xuất huyết âm đạo, giảm ngứa âm đạo.

  • Trị chảy máu mũi.

  • Ở Ấn Độ được sử dụng chữa bệnh chàm, viêm bạch huyết, hen suyễn, thấp khớp.

  • Đắp lá lên da giúp hỗ trợ điều trị vết cắt và vết thương.

  • Rễ và hạt tiêu đen được dùng để gây vô sinh ở phụ nữ.

  • Nước ép từ lá được sử dụng điều trị viêm dạ dày, giúp hạ sốt.

  • Lá trầu không có công dụng điều trị đau thần kinh, suy nhược thần kinh, suy nhược cơ thể.

  • Dịch chiết lá phối hợp với mật ong có công dụng làm thuốc bổ.

  • Lá trầu không có hương vị đậm, mùi thơm giúp kích thích tiêu hóa, cải thiện sự thèm ăn.

  • Thuốc bổ não, tim và gan.

  • Bảo vệ răng và da.

  • Hỗ trợ điều trị các tình trạng rối loạn trong sinh lý, chức năng của cơ thể, bệnh ngoài da, một số bệnh về mắt.

  • Lá trầu có đặc tính lợi tiểu. Phối hợp nước ép lá với sữa hay mật ong giúp dễ tiểu tiện.

  • Lá được sử dụng kích thích tình dục.

Cách dùng - Liều dùng

Chữa ho đờm vàng, đờm trắng, khó thở, tức ngực, viêm phế quản mạn tính, viêm phổi

Sử dụng 20g lá trầu, đem đi giã nát và vắt lấy nước. Dùng pha cùng mật ong và chanh. Dùng 3 lần/ngày trong vòng 1 tuần sẽ có hiệu quả.

Kích thích tiêu hóa, bổ thần kinh, chữa suy nhược, ăn uống kém

Sử dụng 50g lá trầu nấu cùng 600ml nước cho tới khi còn 200ml. Dùng nước này uống sau ăn, x 3 lần/ngày trong vòng 1 tuần sẽ có hiệu quả. Hoặc dùng tinh dầu xông 10 phút trước khi ngủ

Chữa hôi miệng, viêm nha chu, sâu răng

Sử dụng 20g lá trầu 20 đem nghiền nát và pha với 50 ml nước ấm. Sử dụng hỗn hợp này súc miệng trong vòng 5 phút hàng ngày. Tiến hành trong vài ngày triệu chứng sẽ giảm.

Lưu ý

Lá trầu không tuy được cho là an toàn và hiệu quả. Nhưng hiện nay vẫn chưa có nhiều nghiên cứu đánh giá về độc tính của nó. Do đó những đối tượng nhạy cảm bao gồm phụ nữ mang thai, phụ nữ đang cho con bú, trẻ em, người cao tuổi cần thận trọng trước khi sử dụng.

 

 
Có thể bạn quan tâm?
MƯỚP GAI

MƯỚP GAI

Mướp gai có tác dụng chống oxy hóa, có vai trò trong hiệu quả bảo vệ gan. Thân rễ có vị cay, tính ấm, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, lợi niệu, tán ứ, trừ đờm, bình suyễn.
administrator
HƯƠNG PHỤ

HƯƠNG PHỤ

Cây Hương phụ là dược liệu thường được sử dụng để điều trị bệnh trong Đông y với công dụng: Điều hòa kinh nguyệt, giảm đau bụng kinh, nhức đầu, giải cảm, đau bụng, tiêu thực, huyết ứ, tiêu đờm, đau dạ dày, viêm tuyến vú, chống viêm, làm ra mồ hôi, lợi tiểu...
administrator
DẾ

DẾ

Dế, hay còn được biết đến với những tên gọi: Dễ dũi, thổ cẩu, lâu cô. Loài dế không chỉ là loài động vật quen thuộc đối với chúng ta mà chúng còn là vị thuốc quý được sử dụng rộng rãi trong điều trị có tác dụng lợi tiểu hiệu quả.
administrator
HOÀNG CẦM

HOÀNG CẦM

Hoàng cầm, hay còn được biết đến với những tên gọi: Thử vĩ cầm, hoàng văn, điều cầm, tửu cầm, không trường. Hoàng cầm có rất nhiều tác dụng như tả phế hỏa, thanh thấp nhiệt, chỉ huyết, thanh thai nhiệt. Thường được dùng phổ biến trong các bài thuốc chữa sốt ho, nhức đầu, ung nhọt, điều kinh, kiết lỵ…Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
PHẬT THỦ

PHẬT THỦ

Khi nói đến Phật thủ người dân sẽ liên tưởng ngay đến thứ quả của cây này được dùng để thờ cúng, làm bánh mứt hay nấu chè vào các dịp lễ Tết của người dân ở ba miền Bắc, Trung, Nam. Ngoài mang nhiều ý nghĩa tâm linh và phong thủy trong phong tục tập quán của người dân Việt Nam, đây còn là một dược liệu quý với rất nhiều công dụng chữa bệnh mà ngày càng được ứng dụng trong các bài thuốc y học cổ truyền của dân gian.
administrator
HOÀNG TINH

HOÀNG TINH

Hoàng tinh, hay còn được biết đến với những tên gọi: Hoàng tinh lá mọc vòng, hoàng tinh hoa đỏ, cây cơm nếp, cứu hoang thảo, mễ phủ. Hoàng tinh là một loài cây mọc ở những nơi rừng ẩm ở các tỉnh miền Bắc. Người xưa cho rằng vị thuốc có màu vàng do tinh khí của đất sinh ra nên có tên Hoàng tinh. Nó có công dụng bổ Phổi, giúp ích tiêu hoá, chữa các bệnh do lao lực. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
DIÊM SINH

DIÊM SINH

Diêm sinh, hay còn được biết đến với những tên gọi: Hoàng nha, lưu hoàng, oải lưu hoàng, thạch lưu hoàng. Diêm sinh (Lưu hoàng) không chỉ là khoáng vật tự nhiên được khai thác dung trong các ngành công nghiệp mà đây còn là dược liệu thường được sử dụng để điều trị bệnh trong Đông y. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
ĐẠI TÁO

ĐẠI TÁO

Đại táo, hay còn được biết đến với những tên gọi: Táo tàu, táo đỏ, táo đen, Can táo, Mỹ táo, Lương táo, Can xích táo, Quế táo, Khư táo, Táo cao, Đơn táo, Táo bộ, Đường táo, Tử táo, Quán táo, Nhẫm táo, Đê tao, Ngưu đầu, Táo du, Dương giác, Quyết tiết, Cẩu nha, Kê tâm, Thiên chưng táo, Lộc lô, Phác lạc tô… Đại táo có giá trị cao về mặt dinh dưỡng, không chỉ biết đến là một vị thuốc, mà còn được xem như một món ăn dân dã. Đại táo là vị thuốc xuất hiện phổ biến trong rất nhiều đơn thuốc. Dược liệu có vị ngọt tính bình với tác dụng bồi bổ tỳ vị, điều hòa khí huyết. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator