CÂY CỐI XAY

Cây cối xay là một loại thảo dược không quá đắt đỏ và quý hiếm. Cối xay thường mọc hoang ở nhiều nơi, khắp cả nước và được xem như một vị thuốc vì có tác dụng tốt cho sức khỏe con người như: giải độc, thanh nhiệt, long đờm, lợi tiểu. Có thể kết hợp cây cối xay với các thảo dược khác để cho ra những bài thuốc trị bệnh đau nhức xương khớp, trĩ,…Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.

daydreaming distracted girl in class

CÂY CỐI XAY

Đặc điểm tự nhiên

Cây cối xay, hay còn được biết đến với những tên gọi: Cối xay, giàng xay, kim hoa thảo, quýnh ma, co tó ép, phao tôn, ma mãnh thảo, nhị hương thảo.

Cây cối xay là cây nhỏ, mọc thành bụi, sống lâu năm, cao 1-1,5m. Cành hình trụ, phủ lông nhỏ, mềm, hình sao.

Lá mọc so le, có cuống dài, hình tim, đầu nhọn, mép khía răng, hai mặt có lông mềm, mặt dưới màu trắng xám, gân chính 5–7, lá kèm hình chỉ.

Hoa màu vàng, mọc riêng lẻ ở kẽ lá; cuống dài có đốt gấp khúc; đài có lông ngắn ở mặt ngoài, lông dài ở mặt trong, hình tam giác, màu tro; cánh hoa hình tam giác ngược hay hình nêm; nhị nhiều, tụ tập trên một trụ có lông xồm xoàm ở gốc; bầu có lông, gồm khoảng 20 lá noãn.

Quả do nhiều nang họp lại, xếp xít nhau nom giống cái cối xay, nang có lông ở phần lưng và có mỏ nhọn.

Mùa hoa: Tháng 2-3, mùa quả: Tháng 4-6.

Cây mọc nhiều ở các nước nhiệt đới Châu Á. Ở Việt nam, cây mọc hoang nhiều nơi, thường lẫn với các loại cây bụi thấp ở bờ rào, ven đồi hoặc bờ nương rẫy. Cây cối xay mọc hoang dại rải rác ở hầu hết các tỉnh, từ vùng đồng bằng ven biển đến trung du và cả vùng núi thấp (dưới 600 m).

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận dùng:  Phần trên mặt đất của cây cối xay đã phơi hoặc sấy khô. Dược liệu gồm những đoạn thân, cành, lá, quả.

Thu hái: Cây cối xay được thu hoạch vào mùa hạ.

Chế biến: Sau khi thu hoach, giũ sạch bụi, cắt thành những đoạn theo kích thước quy định, phơi hoặc sấy khô.

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh mối, mọt.

Thành phần hóa học

Trong cây cối xay sẽ chứa các thành phần hóa học sau:

Flavonoid, hợp chất phenol, acid amin, axit hữu cơ, đường. Các flavonoid là Gossypin, Gossipytin, cyanidin-3-rutinosid. Các acid amin là alanin, acid glutamid, arginin, valin. Các đường là Glucose, fructose, galactose.

Hạt chứa 5% dầu béo, các acid béo là acid palmitic, acid stearic và một số acid béo phần, phần không xà phòng hóa chiếm 1.7%.

Tác dụng

+Tác dụng hạ sốt: Theo tài liệu Ấn độ, dịch chiết từ cây cối xay có tác dụng hạ nhiệt trên súc vật thí nghiệm, có tác động ảnh hưởng đối với hệ thần kinh trung ương.

+Tác dụng chống viêm: Trên mô hình gây viêm bàn chân chuột bằng cách tiêm nhũ dịch kaolin, tác dụng ức chế của cối xay đạt 84,4% so với nhóm chứng, vào thời điểm 5 giờ sau khi gây viêm.

+Tác dụng thanh nhiệt, giải độc, nhuận tràng, lợi tiểu.

Công dụng

Cây cối xay có vị ngọt, tính bình sẽ có các công dụng sau đây:

+Hỗ trợ điều trị viêm loét dạ dày.

+Hỗ trợ điều trị bệnh đái tháo đường.

+Điều trị chứng dị ứng phong mày đay.

+Điều trị viêm tai trong mạn tính.

+Điều trị lợi răng lở loét.

+Điều trị viêm khớp xương tay chân, sau khi bị nhọt độc cơ nhục yếu mềm tê nhức.

+Điều trị phù thũng sau sinh.

+Điều trị bí tiểu tiện, tiểu rắt, tiểu buốt do thấp nhiệt, kiết lỵ.

+Điều trị cảm sốt, nhức đầu do phong nhiệt.

+Hỗ trợ điều trị bệnh trĩ.

+Điều trị viêm amidan.

Liều dùng

Ngày dùng từ 8-12g dạng thuốc sắc.

Lưu ý khi sử dụng

+Người có thận hư hàn, tiểu tiện nhiều lần và nước tiểu trong, người ỉa chảy không nên dùng cây cối xay.

+Phụ nữ có thai phải cẩn thận khi dùng cây cối xay.

 

Có thể bạn quan tâm?
RAU ĐẮNG ĐẤT

RAU ĐẮNG ĐẤT

Theo y học cổ truyền, Rau đắng đất có tính mát và vị đắng, có tác dụng hạ nhiệt, kích thích tiêu hóa, nhuận gan, khai vị, sát trùng, nhuận tràng và kiện vị.
administrator
CỎ XƯỚC

CỎ XƯỚC

Cỏ xước là loại dược liệu có tính mát, quy vào kinh Can, Thận có tác dụng thanh nhiệt, trị táo bón, giảm huyết áp, điều trị viêm gan, viêm đa khớp… Cùng tìm hiểu những công dụng chữa bệnh của cây cỏ xước, cách sử dụng và tác hại của dược liệu này.
administrator
MÙ U

MÙ U

Tên khoa học: Calophyllum inophyllum L Họ: Măng cụt (Clusiacease). Tên gọi khác: Hồ đồng, Cồng, Khung tung
administrator
THẢO QUYẾT MINH

THẢO QUYẾT MINH

Thảo quyết minh là một dược liệu rất phổ biến, còn được biết đến với tên gọi như Quyết minh, cây Muồng ngủ, Muồng, Hạt muồng muồng, Muồng đồng tiền, Đậu ma, Thủa nhò nhè (Tày), T’răng (Bana), Muồng hòe, Lạc trời, Hìa diêm tập (Dao), họ Đậu với tên khoa học là Fabaceae. Theo Y học, Thảo quyết minh được sử dụng để điều trị một số bệnh trên mắt như viêm màng kết mạc cấp tính, quáng gà, viêm võng mạc; tăng huyết áp, đau đầu, mất ngủ, bệnh ngoài da do nấm, bệnh chàm ở trẻ em, táo bón kinh niên. Mặc dù là một loại dược liệu có nhiều công dụng đối với sức khỏe, sử dụng Thảo quyết minh sai cách hay không đúng liều lượng sẽ gây ra các tác dụng phụ không mong muốn. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về Thảo quyết minh cũng như tác dụng, cách dùng, trong bài viết sau.
administrator
SƠN THÙ DU

SƠN THÙ DU

Sơn thù có vị chua, sáp, tính ấm, có tác dụng ôn can, liễm tinh, chỉ hãn, chỉ huyết, cố tinh khí, sáp tinh khí, bổ can thận, trợ thủy tạng, phá trưng kết, noãn yêu tất. Dùng trong các trường hợp lưng đau gối mỏi, di tinh, can hư, chóng mặt, liệt dương, ù tai, hàn nhiệt, kinh nguyệt ra nhiều, hư nhiệt khiến mồ hôi ra nhiều.
administrator
SÂM BỐ CHÍNH

SÂM BỐ CHÍNH

Sâm bố chính là một loại thực vật có hình dáng khá giống với dược liệu Nhân sâm, nhưng về tác dụng thì hoàn toàn không giống với Nhân sâm. Nó thường được sử dụng trong điều trị các chứng kinh nguyệt không đều, suy thận hoặc giúp cải thiện thể trạng và tăng cường miễn dịch,…
administrator
CÂY BA CHẼ

CÂY BA CHẼ

Ba chẽ (Dendrolobium triangulare) là một loại dược liệu được sử dụng trong y học cổ truyền để chữa trị nhiều loại bệnh. Cây Ba chẽ có nguồn gốc từ Đông Nam Á và được trồng rộng rãi ở nhiều nơi trên thế giới. Các thành phần hoạt chất trong Ba chẽ bao gồm các hợp chất polyphenol, flavonoid, acid amin và các dẫn xuất alkaloid. Ba chẽ được sử dụng để chữa bệnh như viêm xoang, đau đầu, đau khớp và các vấn đề về tiêu hóa. Tuy nhiên, trước khi sử dụng Ba chẽ, bạn nên tìm hiểu kỹ về cách sử dụng và tuân thủ đúng liều lượng để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
administrator
THẠCH ĐEN

THẠCH ĐEN

Thạch đen hay còn được gọi với cái tên khác là Sương sáo, Tiên nhân đông, Lương phấn thảo, Tiên nhân thảo, Thủy cẩm, Tiên thảo… Thạch đen có tên khoa học là Mesona chinensis, họ Hoa môi (Lamiaceae). Loại thực vật này thường được sử dụng để chế biến ra các món ăn với tác dụng thanh nhiệt, giải thử. Bên cạnh đó, cây còn được sử dụng phối hợp với các dược liệu khác trong hỗ trợ điều trị đái tháo đường. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về cây Thạch đen (Sương sáo) và những công dụng tuyệt vời của nó nhé.
administrator