DÀNH DÀNH

Cây dành dành, hay còn được biết đến với những tên gọi: Thủy hoàng chi, chi tử, mac làng cương. Dành dành (Chi tử) là cây mọc hoang và được trồng tại nhiều vùng ở nước ta. Cây Dành dành được trồng làm cảnh, quả được lấy làm màu vàng nhuộm trong thực phẩm (bánh xu xê, thạch). Ngoài những công dụng như trên cây dành dành còn có công dụng như một vị thuốc trong Đông Y. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.

daydreaming distracted girl in class

DÀNH DÀNH

Đặc điểm tự nhiên

Cây dành dành là một loài cây nhỏ, cao chừng 1 – 2m có thân thẳng và phân thành nhiều nhánh. Lá cây tươi tốt quanh năm, thường mọc đối nhau hoặc mọc thành vòng 3 lá. Mặt trên của lá màu xanh thẫm, bóng, mặt dưới có màu nhạt hơn.

Hoa dành dành là hoa đơn mọc ở đầu cành, có màu trắng khi mới nở và màu vàng nhạt khi sắp tàn, không có cuống và có mùi thơm. Hoa thường nở vào mùa hè.

Quả dành dành thuôn hình bầu dục với 6 – 9 góc gồm 2 – 5 ngăn. Khi chín quả có màu vàng cam, chứa nhiều hạt, có vị thơm và hơi đắng.

Cây dành dành ưa mọc ở những nơi ẩm ướt, gần rạch nước. Tại Việt Nam, cây mọc hoang ở nhiều nơi và còn được trồng làm cảnh, làm thuốc. Cây dành dành mọc chủ yếu ở khu vực Nam bộ và có nhiều ở khu vực từ Hà Nam đến Long An. Ngày nay, cây còn được trồng để làm cảnh, làm thuốc hoặc lấy quả để làm màu nhuộm bánh trái.

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận dùng: Lá, thân, rễ của cây dành dành là những bộ phận được sử dụng để bào chế dược liệu.

Thu hái: Thu hái lá, rễ cây và thân cây dành dành quanh năm. Hái hoa và quả chín vào mùa hè và mùa thu.

Chế biến: Lá sau khi hái đem đi rửa sạch và dùng tươi trực tiếp.

Rễ cây sau khi thu hái đem rửa sạch, thái lát và phơi khô để sử dụng.

Quả được thu hái khi chín đem về ngắt bỏ cuống, đem phơi hoặc sấy khô để dành làm dược liệu.

Bảo quản các bộ phận của cây dành dành ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm ướt.

Thành phần hóa học

Trong cây dành dành có các thành phần hóa học sau:

+Trong quả dành dành chứa một loại glucozit màu vàng gọi là gacdenin và một số chất như geniposide, gardenosid, shanzhiside, gardosid, geniposidic acid gardenin, crocin-l, n-crocetin, scandosid methyl ester.

+Trong lá cây có chứa một hợp chất có tác dụng diệt nấm.

+Trong hoa có chứa acid gardenic và acid gardenolic B.

+Ngoài ra, cây dành dành còn có một số thành phần khác như tannin, tinh dầu, chất pectin.

Tác dụng

+Tác dụng chống oxy hóa: Chi tử chiết xuất nước (sắc) và chiết xuất rượu đều được phát hiện có tác dụng chống oxy hóa. Ở nồng độ 20ppm, hoạt động chống oxy hóa của Crocin có thể so sánh với hoạt động của Butylated Hydroxyanisole (BHA).

+Tác dụng cải thiện độ nhạy insulin và chống bệnh đái tháo đường: Geniposide trong Dành dành làm giảm dung nạp glucose bất thường và tăng insulin máu (cơ chế bệnh được ghi nhận ở bệnh nhân đái tháo đường type 2). Geniposide được chứng minh là một chất hạ đường huyết hiệu quả. Nó có lợi đối với tổn thương mạch máu do tiểu đường. 

+Tác dụng chống viêm: Geniposide trong Dành dành có thể là một loại thuốc chống viêm tiềm năng để điều trị chấn thương gan cấp tính, tổn thương phổi cấp tính và viêm vú. Crocin trong dược liệu có thể ức chế hoạt động của COX-1 và COX-2, sản xuất prostaglandin E2, hỗ trợ trong giảm viêm, giảm đau.

+Tác dụng chống trầm cảm, cải thiện chất lượng giấc ngủ: Cơ chế chống trầm cảm của Geniposide trong Chi tử có thể liên quan đến sự gia tăng lượng serotonin trong thể vân và hồi hải mã của não chuột.

+Tác dụng lưu thông máu: Chi tử kích thích có chọn lọc sự sinh sản tế bào nội mô mạch máu. Đây là tế bào lót mặt trong của tất cả các mạch máu trong cơ thể và tạo nên một lớp màng ngăn chống đông máu. Có thể ngăn ngừa xơ cứng động mạch và huyết khối, chống huyết khối thông qua việc ức chế kết tập tiểu cầu. Crocetin trong Chi tử điều hòa đáng kể huyết áp tâm thu, giảm hình thành huyết khối và tăng hoạt động chống oxy hóa.

+Tác dụng  đối với gan: Genipin cung cấp khả năng bảo vệ gan đáng chú ý. Crocin được chứng minh là làm giảm tổn thương gan do nhiễm mỡ ở chuột được nuôi bằng chế độ ăn nhiều chất béo.

+Tác dụng đối với trí nhớ, bảo vệ thần kinh: Geniposide và các dẫn xuất của nó giúp cải thiện khả năng ghi nhớ ngắn hạn ở các mức độ khác nhau. Geniposide thể hiện đặc tính bảo vệ thần kinh trong bệnh Parkinson. 

+Tác dụng hạ lipid máu: Crocin trong Chi tử có tác dụng chống tăng lipid máu. LDL-cholesterol (cholesterol xấu) và cholesterol toàn phần đã giảm đáng kể. Mức HDL-cholesterol (cholesterol tốt) tăng lên đáng kể.

Công dụng

Cây dành dành có vị đắng, tính hàn và sẽ có các công dụng sau đây:

+Điều trị bệnh viêm gan, vàng da, vàng mắt.

+Điều trị bỏng.

+Điều trị bong gân, đau nhức.

+Điều trị bệnh bí tiểu, sỏi đường tiết niệu.

+Điều trị đau nóng vùng dạ dày.

+Điều trị đau mắt đỏ.

+Điều trị chứng chảy máu cam.

+Điều trị sưng đau do gãy xương,

Liều dùng

Mỗi ngày sử dụng 6 – 9g dược liệu dành dành đem đi sắc nước uống hoặc kết hợp với các bài thuốc khác.

Nếu dùng để đắp ngoài thì sử dụng lá tươi giã nát để đắp một lượng vừa đủ.

Lưu ý khi sử dụng

Bài thuốc từ cây dành dành không nên áp dụng cho những người tỳ vị hư hay tiêu chảy.

 

Có thể bạn quan tâm?
ÍCH MẪU

ÍCH MẪU

- Tên khoa học: Leonurus japonicus Houtt. - Họ: Lamiaceae (Hoa môi) - Tên gọi khác: Sung uý, Chói đèn, Làm ngài, Xác diến (Tày), Chạ linh lo (Thái) Cây ích mẫu sở dĩ có tên như vậy vì nó có ích cho người mẹ (ích là có ích, mẫu là mẹ).
administrator
MÃ ĐỀ

MÃ ĐỀ

Mã đề (Plantago major L.) là cây cỏ, sống lâu năm, thân ngắn, kích thước trung bình thường cao 24cm đến 45cm, rễ mọc thành chùm.
administrator
Ô ĐẦU

Ô ĐẦU

Ô đầu là một loại dược liệu có công dụng khá phổ biến trong điều trị các bệnh về đau nhức xương khớp hoặc các triệu chứng như tay chân lạnh, vã mồ hôi rất tốt. Tuy vậy đây lại là một vị thuốc có độc tính mạnh, đặc biệt là độc tính đối với hệ thần kinh và tim mạch do đó chỉ được sử dụng để chữa bệnh khi đã được bào chế kỹ càng.
administrator
CÂY NHÀU

CÂY NHÀU

Cây nhàu, hay còn được biết đến với những tên gọi: Noni, nhàu núi, nhàu rừng, cây ngao. Cây nhàu là vị thuốc quý, được sử dụng rộng rãi trong Y Học Cổ Truyền và Y Học Hiện Đại. Công dụng của cây nhàu là điều trị bệnh tiểu đường, mụn nhọt ngoài da, huyết áp cao, đau mỏi xương khớp, tụ máu do chấn thương, rối loạn kinh nguyệt,... Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
CAO HỔ CỐT

CAO HỔ CỐT

Cao hổ cốt là một loại dược liệu đắt đỏ, được cho là có thể trừ phong thấp, chống đau nhức gân cốt, mạnh sinh lý, chữa suy nhược cơ thể.
administrator
QUÝT

QUÝT

Quýt (Citrus reticulata) là loại cây gỗ nhỏ, có dáng chắc và bền, thân và cành có gai.
administrator
TINH DẦU HOA LY

TINH DẦU HOA LY

Tinh dầu chiết xuất từ các loài hoa đang là một xu hướng vô cùng thịnh hành ngày nay. Trong đó, tinh dầu hoa ly mang đến một mùi hương vô cùng quý phái. Không những thế, tinh dầu Hoa ly còn có nhiều công dụng tốt đối với sức khỏe của chúng ta. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về tinh dầu Hoa ly cũng như những lợi ích của nó đối với sức khỏe nhé.
administrator
CỦ ĐẬU

CỦ ĐẬU

Củ đậu, hay còn được biết đến với những tên gọi: Củ sắn, sắn nước. Củ đậu là một thứ thực phẩm đã quá quen thuộc trong đời sống hàng ngày của nhân dân ta. Người ta có thể dễ dàng mua chúng từ bất kỳ một sạp rau hay trái cây nào. Thứ củ bình dân mà xuất hiện trong các món ăn lại ngon ngọt lạ lùng. Ngoài ra nó cũng còn là một loại dược liệu có tác dụng chữa trị bệnh. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator