ĐỘNG MẠCH QUAY

Động mạch quay ở cẳng tay có chức năng cung cấp máu có oxy cho bàn tay và các ngón tay. Các bác sĩ có thể tiếp cận động mạch quay để thực hiện thủ thuật thông tim, nong mạch và đặt stent. Động mạch quay cũng có thể được sử dụng như một phần của thủ thuật phẫu thuật bắc cầu động mạch vành (CABG).

daydreaming distracted girl in class

ĐỘNG MẠCH QUAY

TỔNG QUÁT

Động mạch quay là gì?

Động mạch quay là một mạch máu cung cấp máu cho cẳng tay (phần dưới của cánh tay) và bàn tay. Động mạch có chức năng đưa máu đi nuôi cơ thể. Máu này chứa oxy (mang oxy từ phổi của bạn đến các bộ phận cơ thể khác) cung cấp cho các tế bào.

Động mạch quay là một phần của mạng lưới các mạch máu lưu thông máu đến tim và phần còn lại của cơ thể. Các bác sĩ có thể sử dụng động mạch quay để thực hiện các thủ thuật và xét nghiệm tim.

CHỨC NĂNG

Chức năng của động mạch quay là gì?

Là một phần của hệ tuần hoàn, động mạch quay cung cấp máu từ tim đến cẳng tay. Có nhiều nhánh động mạch quay. Chúng cung cấp máu có oxy cho:

  • Khuỷu tay.

  • Cơ cẳng tay.

  • Ngón trỏ và ngón cái.

  • Thần kinh quay (điều khiển các cử động và cảm giác của cánh tay và bàn tay).

  • Xương và khớp cổ tay

GIẢI PHẪU HỌC

Động mạch quay ở đâu?

Động mạch quay chạy ở mặt trong của cẳng tay từ khuỷu tay đến ngón cái. Động mạch nằm ngay dưới bề mặt da. Bạn có thể nhìn thấy tĩnh mạch màu xanh lam hoặc tím bên trong cổ tay nơi động mạch đưa máu đến ngón tay cái.

Các nhánh động mạch quay

Động mạch quay là một nhánh của động mạch cánh tay, một mạch máu chính ở cánh tay. Tại khớp khuỷu, động mạch cánh tay phân nhánh thành động mạch quay và động mạch trụ.

Các động mạch quay và động mạch trụ chạy song song với nhau từ cẳng tay tới bàn tay. Chúng cung cấp máu cho cẳng tay, bàn tay và các ngón tay.

TÌNH TRẠNG VÀ RỐI LOẠN

Những tình trạng và rối loạn nào ảnh hưởng đến động mạch quay?

Động mạch quay là động mạch bề ngoài, nằm gần bề mặt hơn. Nó không dễ bị tích tụ các mảng bám gây hẹp động mạch (xơ vữa động mạch) như một số mạch máu lớn khác.

Những người thực hiện thủ thuật đặt ống thông qua động mạch quay có nguy cơ tắc nghẽn (tắc mạch) cao hơn một chút. Sự tắc nghẽn có thể dẫn đến tổn thương dây thần kinh hoặc tê ở bàn tay và ngón tay. Ít hơn 3% trường hợp, một vấn đề với động mạch quay có thể dẫn đến hội chứng ống cổ tay.

Các bác sĩ sử dụng động mạch quay như thế nào?

Các bác sĩ thường thực hiện các xét nghiệm và thủ thuật thông tim qua động mạch quay. Các thủ tục tiếp cận xuyên truyền thống này cung cấp một giải pháp thay thế bên cạnh tiếp cận qua động mạch đùi ở háng.

Tiếp cận qua động mạch quay có thể chảy máu ít hơn và ít gây khó chịu hơn so với tiếp cận tại vị trí xương đùi. Bên cạnh đó quá trình hồi phục cũng diễn ra nhanh hơn so với động mạch đùi.

Các bác sĩ cũng sử dụng động mạch quay để:

  • Kiểm tra mạch và nhịp tim của bạn (bằng cách đặt ngón tay lên vùng da phía trên động mạch quay và đếm nhịp tim).

  • Lấy máu để kiểm tra nồng độ oxy và carbon dioxide (khí máu động mạch).

  • Đo huyết áp chính xác hơn.

  • Thực hiện thẩm phân thận qua nối thông động tĩnh mạch (AV).

CHĂM SÓC

Tôi có thể bảo vệ động mạch quay của mình bằng cách nào?

Các bước sau đây có thể giữ cho động mạch quay và phần còn lại của hệ thống tuần hoàn của bạn khỏe mạnh:

  • Hoạt động thể chất hầu hết các ngày trong tuần.

  • Thực hiện một chế độ ăn uống lành mạnh cho tim.

  • Bỏ hút thuốc.

CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

Khi nào tôi nên nói chuyện với bác sĩ?

Bạn nên gọi cho bác sĩ của mình nếu gặp phải:

  • Tê bàn ​​tay hoặc cánh tay sau khi thực hiện một thủ thuật can thiệp qua động mạch quay.

  • Không có khả năng bám và giữ các vật dụng.

  • Mất sức mạnh hoặc cảm giác của bàn tay.

  • Ngứa ran không rõ nguyên nhân ở bàn tay hoặc cẳng tay.

LƯU Ý

Động mạch quay gửi máu có oxy đến cánh tay và bàn tay dưới. Các bác sĩ cũng sử dụng động mạch quay để thực hiện các xét nghiệm và thủ thuật tim không xâm lấn (không phẫu thuật) như đặt ống thông tim. Các bác sĩ đôi khi cũng sử dụng động mạch quay để thực hiện phẫu thuật bắc cầu tim. Nếu cần, động mạch cánh tay ở cẳng tay có thể được sử dụng thay thế động mạch quay bị hỏng hoặc bị thiếu.

 

Có thể bạn quan tâm?
HẦU HỌNG

HẦU HỌNG

Hầu, thường được gọi là cổ họng, là một phần của hệ thống hô hấp và hệ tiêu hóa. Đây là bộ phận mang không khí, thức ăn và chất lỏng từ mũi và miệng đi xuống. Hầu họng là nơi phát sinh của các bệnh lý thông thường, trong đó có viêm họng hạt và viêm amidan.
administrator
HÀNH NÃO

HÀNH NÃO

Hành não là phần dưới cùng của não bộ. Vị trí của hành não là nơi não và tủy sống của chúng ta kết nối, khiến nó trở thành một đường dẫn chính cho các tín hiệu thần kinh đến và đi từ cơ thể. Hành não cũng giúp kiểm soát các quá trình quan trọng như nhịp tim, nhịp thở và huyết áp của bạn.
administrator
CƠ HOÀNH

CƠ HOÀNH

Cơ hoành là phần cơ có chức năng giúp chúng ta thở. Nó nằm dưới phổi của bạn và ngăn cách khoang ngực với bụng của bạn. Nhiều tình trạng, chẳng hạn như chấn thương và bệnh lý có thể ảnh hưởng đến cách hoạt động của cơ hoành, gây ra các triệu chứng như khó thở và đau ngực. Các bài tập thở có thể hỗ trợ củng cố cơ hoành của bạn và giữ cho nó hoạt động như bình thường.
administrator
ÂM HỘ

ÂM HỘ

Âm hộ là một bộ phận trong hệ cơ quan sinh dục nữ. Không phải chị em nào cũng hiểu rõ về cấu tạo cũng như chức năng của bộ phận này. Sau đây chúng ta hãy cùng tìm hiểu âm hộ dưới góc nhìn y khoa nhé
administrator
VỎ THẬN

VỎ THẬN

Vỏ thận là một phần của thận, bản thân nó là một phần của đường tiết niệu. Vỏ thận là nơi bắt đầu các đơn vị lọc của thận.
administrator
DÂY CHẰNG TRÒN

DÂY CHẰNG TRÒN

Dây chằng tròn là một dải mô liên kết giống như sợi dây. Hai dây chằng tròn có chức năng nâng đỡ ở 2 bên tử cung. Khi mang thai, các dây chằng tròn căng ra trong khi tử cung lớn lên. Các tình trạng khác, bao gồm lạc nội mạc tử cung và giãn tĩnh mạch, cũng có thể ảnh hưởng đến dây chằng tròn.
administrator
DÂY THẦN KINH SỌ

DÂY THẦN KINH SỌ

Dây thần kinh sọ là một tập hợp 12 dây thần kinh ghép nối ở phía sau não của bạn. Các dây thần kinh sọ gửi tín hiệu điện giữa não, mặt, cổ và thân của bạn. Các dây thần kinh sọ giúp bạn nếm, ngửi, nghe và cảm nhận các cảm giác. Chúng cũng giúp bạn biểu hiện trên khuôn mặt, chớp mắt và cử động lưỡi.
administrator
CƠ DELTA

CƠ DELTA

Cơ delta là bộ phận bao phủ phần đầu của vai. Chúng giúp bạn nâng cánh tay của mình về phía trước, sang bên cạnh và ra phía sau. Đau cơ delta có thể gặp phải ở vận động viên bơi lội, vận động viên ném bóng hoặc bất kỳ ai thực hiện lặp đi lặp lại các chuyển động cánh tay ở trên cao.
administrator