HỆ THẦN KINH THỰC VẬT

Hệ thần kinh thực vật hay còn được gọi là hệ thần kinh tự chủ có một vai trò rất quan trọng đối với sức khỏe của chúng ta. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về hệ thần kinh thực vật nhé.

daydreaming distracted girl in class

HỆ THẦN KINH THỰC VẬT

Tổng quan

Hệ thần kinh thực vật là gì?

Hệ thần kinh thực vật hay còn được gọi là hệ thần kinh tự chủ, là một phần của hệ thống thần kinh tổng thể kiểm soát các chức năng tự động của cơ thể để tồn tại. 

Hệ thống thần kinh tự chủ bao gồm một mạng lưới các dây thần kinh kéo dài khắp đầu và cơ thể. Một số dây thần kinh trong số đó kéo dài trực tiếp ra khỏi não, trong khi những dây khác kéo dài ra từ tủy sống, truyền tín hiệu từ não vào các dây thần kinh đó.

Hệ thống thần kinh tự chủ cũng sử dụng hầu hết 31 dây thần kinh cột sống. Chúng bao gồm các dây thần kinh cột sống ở lồng ngực, thắt lưng và xương cùng.

Chức năng

Hệ thống thần kinh thực vật làm gì?

Hệ thống thần kinh thực vật được chia thành ba bộ phận, mỗi bộ phận có các nhiệm vụ khác nhau:

  • Hệ thần kinh giao cảm: Hệ thống này kích hoạt các quá trình của cơ thể trong những lúc cần thiết, đặc biệt là những lúc căng thẳng hoặc gặp nguy hiểm. 

  • Hệ thần kinh phó giao cảm: có hoạt động ngược lại với hệ thần kinh giao cảm. Hệ thống này chịu trách nhiệm cho các quá trình cơ thể “nghỉ ngơi và tiêu hóa”.

  • Hệ thần kinh ruột: bộ phận này của hệ thần kinh tự chủ quản lý cơ thể tiêu hóa thức ăn.

Làm thế nào để hệ thống thần kinh tự chủ hỗ trợ được các cơ quan khác?

Giống như một ngôi nhà cần hệ thống dây điện để điều khiển đèn và mọi thứ bên trong cần điện, não của bạn cần mạng lưới dây thần kinh của hệ thần kinh tự chủ. Những dây thần kinh này là kết nối vật lý mà não cần để kiểm soát hầu hết tất cả các cơ quan chính của cơ thể.

Hệ thống thần kinh tự chủ có những ảnh hưởng sau đây đối với cơ thể:

  • Mắt: Hệ thống thần kinh tự chủ không liên quan trực tiếp đến thị giác nhưng nó quản lý độ rộng của đồng tử (kiểm soát lượng ánh sáng đi vào mắt) và các cơ mà mắt sử dụng để tập trung.

  • Tuyến lệ (mắt), mũi họng (mũi) và tuyến nước bọt (miệng): Hệ thống thần kinh tự chủ kiểm soát hệ thống nước mắt xung quanh mắt, cách nước mũi chảy ra và nước bọt từ miệng.

  • Da: Hệ thống thần kinh tự chủ kiểm soát khả năng tiết mồ hôi của cơ thể.

  • Tim và hệ tuần hoàn : Hệ thống thần kinh tự chủ kiểm soát tốc độ bơm máu của tim cũng như kiểm soát chiều rộng của các mạch máu. Những khả năng này là cách hệ thống quản lý nhịp tim và huyết áp của cơ thể .

  • Hệ thống miễn dịch: chúng có thể kích hoạt các phản ứng từ hệ thống miễn dịch khi có các tình trạng xảy ra như nhiễm trùng, hen suyễn và phản ứng dị ứng…

  • Phổi: Điều chỉnh độ rộng của đường thở và mạng lưới các đường dẫn khí vào và ra khỏi phổi.

  • Ruột: Hệ thống thần kinh tự chủ quản lý quá trình tiêu hóa từ ruột non đến ruột kết. 

  • Gan và tuyến tụy: Hệ thống thần kinh tự chủ kiểm soát khi tuyến tụy tiết ra insulin các hormone khác. Cũng như làm gan chuyển đổi các phân tử khác nhau từ năng lượng dự trữ thành glucose mà tế bào có thể sử dụng.

  • Đường tiết niệu: Hệ thống thần kinh tự chủ kiểm soát các cơ bàng quang.

  • Hệ thống sinh sản

Hệ thần kinh thực vật có thể bị ảnh hưởng nặng nề đối với người có tình trạng bệnh tiểu đường loại 2 không được kiểm soát

Những tình trạng và rối loạn phổ biến ảnh hưởng đến hệ thần kinh thực vật

Có nhiều tình trạng và nguyên nhân gây ra bệnh thần kinh tự chủ gồm các tổn thương hoặc bệnh ảnh hưởng đến hệ thống thần kinh tự chủ. Các ví dụ phổ biến như:

  • Bệnh tiểu đường loại 2. Bệnh tiểu đường loại 2 không được kiểm soát có thể làm hỏng hệ thống thần kinh tự chủ theo thời gian.

  • Bệnh tăng amyloid. Tình trạng này gây ra tổn thương thần kinh lâu dài vì các phân tử protein bị tích tụ trong các bộ phận khác nhau của cơ thể.

  • Tình trạng tự miễn dịch và viêm nhiễm. Một ví dụ chính của tình trạng này là hội chứng Guillain-Barré.

  • Tình trạng bẩm sinh và di truyền. Đây là những rối loạn hoặc tình trạng mắc phải khi sinh do thừa hưởng chúng từ cha hoặc cả cha và mẹ. Trong đó có tình trạng bệnh Hirschsprung.

  • Nhiễm trùng. Tổn thương dây thần kinh có thể xảy ra do vi rút như HIV, vi khuẩn gây ra

  • Teo đa hệ thống. Tình trạng nghiêm trọng này tương tự như bệnh Parkinson, làm tổn thương các dây thần kinh tự chủ theo thời gian.

  • Nhiễm hóa chất và chất độc. Các kim loại nặng độc hại như thủy ngân hoặc chì có thể làm hỏng các dây thần kinh tự chủ. Nhiều hóa chất công nghiệp cũng có thể gây ra tình trạng này.

  • Chấn thương. Chấn thương có thể gây ra tổn thương thần kinh lâu dài hoặc thậm chí vĩnh viễn.

  • Các khối u. Ung thư và sự phát triển của các u lành tính đều có thể phá vỡ hệ thống thần kinh tự chủ.

Làm thế nào có thể ngăn ngừa các tình trạng và vấn đề của hệ thần kinh tự chủ?

Phòng ngừa tổn thương hệ thần kinh tự chủ là cách tốt nhất để tránh các tình trạng ảnh hưởng đến hệ thống này. Các biện pháp phòng ngừa tốt nhất có thể thực hiện bao gồm:

  • Thiết lập chế độ ăn uống cân bằng. Sự thiếu hụt vitamin, đặc biệt là vitamin B12, có thể làm hỏng hệ thống thần kinh tự chủ.

  • Tránh lạm dụng ma túy và rượu. Lạm dụng thuốc theo toa, chất kích thích và rượu, có thể làm hỏng hệ thống thần kinh tự chủ.

  • Duy trì hoạt động thể chất và duy trì cân nặng hợp lý. Điều này cũng có thể giúp ngăn ngừa hoặc trì hoãn sự khởi phát của bệnh tiểu đường loại 2, bệnh gây tổn thương các dây thần kinh tự chủ theo thời gian. Ngoài ra, nó cũng có thể giúp bạn tránh các chấn thương có thể làm tổn thương các vùng của tủy sống ảnh hưởng đến hệ thần kinh tự chủ.

  • Mang thiết bị an toàn khi cần thiết. Chấn thương là một yếu tố có thể gây tổn thương thần kinh. Sử dụng thiết bị an toàn trong các hoạt động làm việc và vui chơi có thể bảo vệ bạn khỏi những chấn thương hoặc hạn chế mức độ nghiêm trọng của chấn thương.

  • Quản lý các tình trạng bệnh mãn tính theo khuyến cáo. Nếu bạn mắc phải một tình trạng bệnh mãn tính có thể ảnh hưởng đến các dây thần kinh tự chủ, bạn nên thực hiện các bước để kiểm soát tình trạng này. Điều đó có thể hạn chế ảnh hưởng của tình trạng bệnh hoặc không để bệnh trở nên tồi tệ hơn. 

Có thể bạn quan tâm?
BÀN TAY

BÀN TAY

Bàn tay là cơ quan được sử dụng nhiều nhất trong các hoạt động hàng ngày của chúng ta. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về cấu tạo bàn tay dưới góc nhìn y khoa nhé
administrator
XƯƠNG ĐÙI

XƯƠNG ĐÙI

Xương đùi là xương dài nhất, khỏe nhất trong cơ thể bạn. Nó đóng một vai trò quan trọng trong cách chúng ta đứng, di chuyển và giữ thăng bằng. Nữ giới thường chỉ bị gãy do chấn thương nghiêm trọng như tai nạn xe hơi. Nhưng nếu xương của bạn bị suy yếu do loãng xương, bạn sẽ có nguy cơ gãy xương cao hơn bình thường.
administrator
ĐỘNG MẠCH ĐÙI

ĐỘNG MẠCH ĐÙI

Động mạch đùi là mạch máu chính cung cấp máu cho phần dưới cơ thể của bạn. Nó bắt đầu ở đùi trên, gần háng của bạn và chạy xuống phía sau đầu gối. Chức năng của động mạch đùi và các nhánh của nó là cung cấp máu cho phần dưới cơ thể. Các mô trong phần dưới của cơ thể chúng ta cần máu để lấy oxy và chất dinh dưỡng.
administrator
ÂM ĐẠO

ÂM ĐẠO

Ân đạo là một bộ phận rất quan trọng trong hệ thống cơ quan sinh dục ở phụ nữ. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết và hiểu rõ về nó. Sau đây chúng ta hãy cùng tìm hiểu âm đạo dưới góc nhìn y khoa nhé
administrator
BẠCH CẦU

BẠCH CẦU

Bạch cầu (hay còn gọi là hạch bạch huyết, tế bào miễn dịch) là một trong những thành phần quan trọng nhất của máu. Bạch cầu có chức năng chống lại các tác nhân lạ khi chúng đi vào cơ thể. Một khi nhận ra các tác nhân lạ, virus, vi khuẩn… thì bạch cầu sẽ thực hiện các cơ chế khử độc, sản xuất các kháng thể đồng thời giải phóng các chất dẫn truyền hóa học để bảo vệ cơ thể.
administrator
MOTILIN

MOTILIN

Motilin là một loại hormone có vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa. Hormone này kích hoạt các cơn co thắt cơ trong ruột non của chúng ta. Những cơn co thắt này giúp vận chuyển thức ăn từ ruột non đến ruột già của bạn. Motilin cũng đóng một vai trò trong việc kiểm soát việc giải phóng insulin và kích hoạt các tín hiệu đói của cơ thể bạn.
administrator
TẾ BÀO T GÂY ĐỘC

TẾ BÀO T GÂY ĐỘC

Tế bào T gây độc là một trong những loại tế bào miễn dịch chính được tạo ra trong tuyến ức của bạn. Khi bạn bị nhiễm trùng, các tế bào T hỗ trợ của bạn sẽ kích hoạt các tế bào T gây độc. Các tế bào T gây độc có chức năng chống lại nhiễm trùng. Các tế bào T này là một phần quan trọng trong khả năng miễn dịch đáp ứng của cơ thể.
administrator
ĐỘT BIẾN MẮC PHẢI VÀ ĐỘT BIẾN DI TRUYỀN

ĐỘT BIẾN MẮC PHẢI VÀ ĐỘT BIẾN DI TRUYỀN

Đột biến di truyền là những thay đổi đối với DNA của cơ thể mà bạn thừa hưởng từ trứng và tế bào tinh trùng trong quá trình thụ thai. Đột biến mắc phải (hay xôma) là những thay đổi đối với DNA của cơ thể xảy ra sau khi thụ thai đối với các tế bào không phải trứng và tinh trùng. Các đột biến có thể dẫn đến các tình trạng di truyền ảnh hưởng đến sức khỏe của chúng ta.
administrator