HOA HIÊN

Hoa hiên, hay còn được biết đến với những tên gọi: Kim châm, hoàng hoa, kim ngân thái, huyền thảo. Hoa hiên là một cây thuốc mọc hoang được trồng nhiều nơi ở nước ta. Bên cạnh mục đích chữa bệnh, nó thường được sử dụng như một loại rau để làm thức ăn. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.

daydreaming distracted girl in class

HOA HIÊN

Đặc điểm tự nhiên

Hoa hiên, một loại cỏ sống nhiều năm, thân rễ rất ngắn, có rễ mầm nhưng nhỏ.

Lá hình sợi, dài 30cm đến 50cm, rộng 2,5cm hay hơn, trên mặt lá có nhiều gân.

Trục mang hoa cao bằng lá, phía trên phân nhánh, có 6 - 10 đến 12 hoa. Hoa to, có màu vàng đỏ, có mùi thơm, tràng hoa có hình phễu, phần trên xẻ làm 6 phiến, nhị 6, bầu hoa có 3 ngăn.

Quả hoa hiên hình 3 cạnh với hạt bóng có màu đen.

Mùa ra hoa: Mùa hè và mùa thu.

Hoa hiên là dược liệu được tìm thấy ở nhiều nơi như Trung Quốc, Nhật Bản và cả những nước thuộc khu vực châu Âu. Ở nước ra, dược liệu này có thể mọc hoang hay được trồng rất phổ biến. Nhất là ở các tỉnh Lào Cai, Vĩnh Phúc, Lâm Đồng,...

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận dùng: Rễ củ, lá và hoa là các bộ phận được sử dụng để bào chế dược liệu.

Thu hái: Phần lá của cây có thể được thu hái vào bất cứ mùa nào trong năm. Còn hoa thì sẽ hái vào mùa hạ hay đầu thu, lúc mới chớm nở. Riêng phần rễ cây sẽ được thu hái vào mùa thu.

Chế biến: Lá thường được dùng ở dạng tươi, còn hoa sau khi thu hái có thể đem đi phơi hay sấy nhẹ đến khi khô. Còn phần rễ có thể dùng tươi hoặc phơi khô.

Dược liệu khi đã được sơ chế khô cần để trong túi kín và bảo quản ở những nơi thoáng mát, tránh ẩm mốc. 

Thành phần hóa học

Theo một số tài liệu ở Ấn Độ, hoa hiên tươi ở Trung Quốc có các thành phần như nước 85,49%, protein 1,66%, chất béo 0,4%, nitơ tự do 10,44%, sợi 1,23% và tro 0,78%.

Hoa hiên là nguyên liệu tốt cung cấp vitamin A, thiamin và vitamin C.

Rễ hoa hiên có chứa asparagin.

Tác dụng

+Tác dụng trên quá trình đông máu: Nước sắc hoa hiên: Kéo dài thời gian đông máu, tác dụng giống vitamin K: Đối kháng với dicoumarin là chất kéo dài thời gian đông máu.

+Tác dụng trên máu: Nước sắc hoa hiên: Làm tăng tiểu cầu, hồng cầu nhưng không làm thay đổi đến số lượng bạch cầu cũng như công thức bạch cầu.

+Tác dụng ức chế vi trùng, có độc tính.

+Dược liệu này được cho là có tác dụng ngoại vi rõ rệt hơn nhiều so với tác dụng trung ương.

+Dùng nước sắc hoa hiên có thể làm tăng tỷ lệ prothrombin toàn phần.

+Một số thành phần có trong dược liệu có thể chống lại tác dụng của dicumarin.

+Số lượng bạch cầu không cô lập trong khi lượng hồng cầu và tiểu cầu tăng lên.

Công dụng

Hoa hiên có vị ngọt, tính mát và sẽ có các công dụng sau đây:

+Điều trị chảy máu cam, bí tiểu, sưng vú.

+Điều trị vàng da do lạm dụng rượu.

+Điều trị sán máu.

+Điều trị nóng trong người ở phụ nữ mãn kinh.

+Điều trị chứng kinh nguyệt không thông ở phụ nữ.

+Điều trị chứng tiểu buốt, tiểu dắt.

+Điều trị tắc tia sữa.

+Điều trị chứng mất ngủ.

+Điều trị mụn nhọt.

+Điều trị chảy máu cam do nhiệt.

+Điều trị bệnh trĩ nội, đi cầu ra máu tươi.

+Điều trị viêm tai giữa, viêm tuyến vú.

Liều dùng

Dược liệu thường được sử dụng bằng cách sắc lấy nước uống hoặc lấy củ tươi giã nát và đắp ngoài da. Liều sắc nước là khoảng 6 – 12g/ngày, có thể điều chỉnh cho phù hợp với từng bài thuốc.

Lưu ý khi sử dụng

+Hoa hiên mặc dù là dược liệu đem lại rất nhiều tác dụng điều trị bệnh nhưng bạn cần thận trọng khi dùng. Phần rễ cây có tính độc nhẹ nên cần chú ý về liều lượng.

+Dùng quá liều có thể phát sinh các triệu chứng ngoại ý như:

+Tiểu không kiểm soát

+Giãn đồng tử.

+Mờ mắt

+Ngưng hô hấp

+Cần tránh việc sử dụng hoa để ăn sống vì sẽ rất dễ bị ngộ độc.

 

Có thể bạn quan tâm?
CHỈ XÁC – CHỈ THỰC

CHỈ XÁC – CHỈ THỰC

Chỉ xác – Chỉ thực là một loại dược liệu dùng để chỉ nhiều loại hạt khác nhau, hoặc cùng một loại hạt nhưng từ các thời kỳ khác nhau. Chúng có vị thơm, vị đắng và hơi chua, là loại thảo dược thường được dùng để hóa đờm, nhuận táo, lợi tiểu, tiêu thũng, hỗ trợ chức năng hệ tiêu hóa.
administrator
TINH DẦU NGHỆ

TINH DẦU NGHỆ

Nghệ là một loại gia vị được sử dụng rất phổ biến cùng với nhiều công dụng tốt đối với sức khỏe của chúng ta. Tinh dầu nghệ là thành phần được chiết xuất từ thân rễ. Tinh dầu này đã được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là những lợi ích đối với sức khỏe như đẹp da, kháng khuẩn, kháng nấm, kháng dị ứng, chống ký sinh trùng và điều trị nhiều bệnh lý khác. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về tinh dầu nghệ và cách dùng tinh dầu nghệ hiệu quả nhất nhé.
administrator
TRẦU KHÔNG

TRẦU KHÔNG

Trầu không (Piper betle) là một loại cây thân leo có nguồn gốc từ khu vực nhiệt đới châu Á, được sử dụng như một dược liệu quý từ lâu đời trong y học cổ truyền. Trầu không, có tác dụng chống viêm, kháng khuẩn và chống oxy hóa. Các nghiên cứu khoa học cho thấy Trầu không có nhiều thành phần hóa học quan trọng như tannin, phenol, alkaloid và flavonoid, có công dụng hỗ trợ điều trị một số bệnh như viêm nhiễm đường hô hấp, tiêu chảy, nhiễm trùng đường tiết niệu và bệnh lý răng miệng.
administrator
CÂY GIAO

CÂY GIAO

Cây giao, hay còn được biết đến với những tên gọi: A giao, san hô xanh, cây xương khô, cây xương cá, lục ngọc thụ, cành giao, quang côn thụ, thanh san hô, cây kim dao. Cây giao còn được gọi là cây xương khô, thuộc họ Thầu dầu. Thảo dược này có nguồn gốc từ Châu Phi và thường được sử dụng để điều trị các bệnh ngoài da, viêm xoang, đau buốt xương khớp, táo bón,… Cho đến nay, rất nhiều người đã nghe đến cây giao trị xoang hiệu quả chỉ sau thời gian ngắn sử dụng. Tuy nhiên ít ai biết rằng loại cây thường trồng làm cảnh này không chỉ chữa xoang thành công mà còn trị được nhiều loại bệnh khác nhau. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
CÂY BA CHẼ

CÂY BA CHẼ

Ba chẽ (Dendrolobium triangulare) là một loại dược liệu được sử dụng trong y học cổ truyền để chữa trị nhiều loại bệnh. Cây Ba chẽ có nguồn gốc từ Đông Nam Á và được trồng rộng rãi ở nhiều nơi trên thế giới. Các thành phần hoạt chất trong Ba chẽ bao gồm các hợp chất polyphenol, flavonoid, acid amin và các dẫn xuất alkaloid. Ba chẽ được sử dụng để chữa bệnh như viêm xoang, đau đầu, đau khớp và các vấn đề về tiêu hóa. Tuy nhiên, trước khi sử dụng Ba chẽ, bạn nên tìm hiểu kỹ về cách sử dụng và tuân thủ đúng liều lượng để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
administrator
THIÊN HOA PHẤN

THIÊN HOA PHẤN

Thiên hoa phấn là một loại dược liệu có nguồn gốc từ đất nước tỷ dân Trung Quốc. Là một vị thuốc trong Y học cổ truyền, Thiên hoa phấn có rất nhiều các tác dụng hữu ích đối với sức khỏe như tiêu viêm, thanh nhiệt, chữa nóng sốt,…và do đó có mặt trong khá nhiều các bài thuốc chữa bệnh trong Đông y. Sau đây là những thông tin về dược liệu Thiên hoa phấn.
administrator
DÂM BỤT

DÂM BỤT

Dâm bụt, hay còn được biết đến với những tên gọi: Bông bụt, hồng bụt, bụt, xuyên can bì, mộc can. Dâm bụt – loài cây quen thuộc được trồng khắp nước ta để làm hàng rào, làm cảnh. Ngoài ra, các bộ phận của cây như: Lá, hoa, vỏ rễ còn được sử dụng để làm thuốc. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
RAU DIẾP

RAU DIẾP

Rau diếp có vị đắng, tính lạnh, có tác dụng thông kinh mạch, bổ gân cốt, giúp sáng mắt, an thần, nhuận tràng, chữa tắc tia sữa, trị tiểu tiện không thông, tiểu ra máu, táo bón xuất huyết.
administrator