RAU DIẾP

Rau diếp có vị đắng, tính lạnh, có tác dụng thông kinh mạch, bổ gân cốt, giúp sáng mắt, an thần, nhuận tràng, chữa tắc tia sữa, trị tiểu tiện không thông, tiểu ra máu, táo bón xuất huyết.

daydreaming distracted girl in class

RAU DIẾP

Giới thiệu về dược liệu

- Tên khoa học: Lactuca sativa L. var. longifolia Lamk., 

- Họ Cúc (Asteraceace).

- Tên gọi khác: rau xà lách, Oa cự

Đặc điểm thực vật

Rau diếp là loại cây thân thảo, sống khoảng 1 – 2 năm. Thân cây thẳng, hình trụ tròn. Lá có màu xanh thẫm, mềm nhẵn, lá mọc ở gốc thân và càng lên cao lá càng nhỏ. Lá ở gốc thường có cuống nhưng lá ở thân không có. Phiến lá hình trứng tròn ngược, dài 10 – 25cm. Cụm hoa gồm nhiều đầu hoa hợp lại thành chùy kép, mỗi đầu có 10 – 24 hoa dạng lưỡi nhỏ màu vàng. Quả bế hình trái xoan dẹp, màu nâu, có mào lông trắng.

Mùa hoa: tháng 3 – 4. 

Phân bố, sinh thái

Rau diếp có nguồn gốc từ châu Âu. Sau đó, chúng được nhập khẩu và trồng nhiều ở Việt Nam. Cây có thể được trồng quanh năm và được trồng xen với các loại rau ăn khác như Bắp cải, Su hào. Các tỉnh ở miền Bắc và miền núi cao như Lai Châu, Hà Giang, Lạng Sơn, Lâm Đồng,… với mùa đông khí hậu lạnh thích hợp trồng loại cây này hơn. 

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận dùng

Toàn bộ phần cây trên mặt đất, bỏ rễ. 

Thu hái, chế biến

Thu hái: Quanh năm. Sau khi hái về, rửa sạch và dùng làm thuốc. 

Bảo quản rau ở ngăn mát tủ lạnh.

Thành phần hóa học 

Rau diếp có chứa khoảng 92.3% là nước, 9% cellulose, 1% khoáng toàn phần, 0.5% lipid, 1.7% protid và 3.2% dẫn xuất khô protein. Ngoài ra, cây còn chứa các hoạt chất flavonoid, Zeaxanthin, Alkaloid lactucopicrin, acid oxlic (trong cây tươi), Natri, Kali, Canxi, Magie, Sắt và các vitamin A, K, B6, …

Tác dụng - Công dụng 

Theo Y học cổ truyền, vị thuốc rau diếp có vị đắng, tính lạnh, có tác dụng: Thông kinh mạch, bổ gân cốt, giúp sáng mắt, an thần, nhuận tràng, chữa tắc tia sữa, trị tiểu tiện không thông, tiểu ra máu, táo bón xuất huyết

Theo Y học hiện đại, rau diếp có công dụng:

- Cải thiện khả năng sinh sản: Thành phần vitamin C và acid folic trong rau diếp có tác dụng tăng cường sức đề kháng và hệ miễn dịch cho cơ thể, giúp chống lại nhiễm trùng và sự xâm nhập của tác nhân gây hại. Hơn nữa, Folate còn có tác dụng cải thiện chức năng sinh sản ở nam và nữ, giúp nâng cao sức khỏe và giảm nguy cơ biến chứng cho thai nhi.

- Cung cấp dưỡng chất thiết yếu cho cơ thể giúp phòng tránh một số bệnh như: loãng xương, thiếu máu, ung thư, Alzheimer, thoái hóa võng mạc,… 

- Ngăn ngừa bệnh loãng xương: Vitamin K có tác dụng thúc đẩy hoạt chất osteotrophic trong xương hoạt động, giúp phòng tránh bệnh loãng xương.

- Bổ sung sắt cho cơ thể, tốt cho người thiếu máu: Hàm lượng lớn sắt trong rau diếp mang lại nhiều lợi ích tốt đối với sức khỏe phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai cũng như tăng cường phục hồi sức khỏe và máu khi bị mất máu do tới kỳ kinh nguyệt

- Hỗ trợ ngăn ngừa ung thư và bệnh tim mạch: Beta-carotene có tác dụng chống ung thư và các bệnh lý về tim mạch

- Cải thiện tình trạng nhức đầu và giúp giải nhiệt: Hàm lượng magnesium trong xà lách khá cao, có tác dụng giúp phục hồi các mô cơ hoạt động tốt hơn. Đồng thời giúp tăng cường chức năng não bộ, từ đó giúp thần kinh thư giãn, giảm đau nhức ở đầu

- Chữa táo bón: Chứa lượng lớn chất xơ có tác dụng giúp cải thiện tình trạng khó chịu ở người mắc bệnh táo bón

- Tốt cho thị lực và làm đẹp da, nhờ vào hàm lượng vitamin A cao.

Cách dùng - Liều dùng 

Liều dùng một ngày từ 50 – 100g dưới dạng ăn sống hoặc thuốc sắc. Có thể dùng riêng hay phối hợp với các dạng thuốc khác.

Một số bài thuốc từ Rau diếp

- Bài thuốc chữa tiểu tiện không thông, tiểu ra máu: Giã nát một nắm lá rau diếp và đắp lên rốn. Thực hiện thường xuyên giúp việc đi tiểu trở nên dễ dàng hơn.

- Bài thuốc chữa tắc tia sữa: Rửa sạch 100 g rau diếp và sắc nước. Trong quá trình sắc nên thêm 1 chén rượu trắng và uống.

- Bài thuốc chữa trĩ, lở loét, đại tiện xuất huyết: Rau diếp tươi rửa sạch 100g, Ngó sen tươi 70g, ép kiệt lấy nước, thêm Mật ong đủ ngọt, uống ngày 2 lần, dùng liên tục trong nhiều ngày. Kết hợp sắc nước, ngâm rửa chỗ bị bệnh.

- Kiến hoặc sâu bò vào tai và không chịu ra: Sử dụng một nắm rau diếp đem rửa sạch, ngâm nước muối pha loãng từ 10-15 phút. Sau đó, giã nát và vắt lấy nước cốt, nhỏ vào tai.

Lưu ý

Rau diếp có thể tiềm ẩn nhiều hóa chất độc hại hoặc tồn dư lượng thuốc bảo vệ thực vật. Hơn nữa, cây rất dễ nhiễm khuẩn E.coli – vi khuẩn gây tiêu chảy. Do đó, nên rửa rau sạch sẽ trước khi ăn. 

Không nên sử dụng rau diếp đối với một số đối tượng như:

- Người đang sử dụng thuốc chống đông máu: Hàm lượng vitamin K trong rau diếp khá cao, có tác dụng giúp đông máu. Tuy nhiên, ở những người sử dụng thuốc chống đông máu, nếu sử dụng chung với rau diếp có thể gây tương tác thuốc. Đây chính là nguyên nhân làm giảm hiệu quả của thuốc và tăng nguy cơ đông máu, gây biến chứng nguy hiểm

- Phụ nữ có thai và mới sinh: Trong rau diếp luôn tiềm ẩn nhiều vi khuẩn, ký sinh trùng nguy hiểm, có thể gây hại đối với sức khỏe của cả mẹ và bé. 

- Người mắc bệnh đau dạ dày: Rau diếp có tính lạnh có thể gây chướng bụng, đầy hơi hoặc ợ nóng,… khiến chức năng hoạt động của dạ dày kém hiệu quả. 

- Người bị viêm đại tràng: Chất xơ không tan chứa trong rau diếp có thể khiến thành ruột bị cọ xát gây ảnh hưởng xấu đến chức năng đại tràng.

 

Có thể bạn quan tâm?
ĐẢNG SÂM

ĐẢNG SÂM

Đảng sâm, hay còn được biết đến với những tên gọi: Lộ đảng sâm, bạch đẳng sâm, điều đảng sâm, đẳng sâm bắc, đẳng sâm nam. Đẳng sâm hay đảng sâm có công dụng làm thuốc bổ, chữa thiếu máu, vàng da, bệnh bạch huyết, viêm thượng thận. Ngoài ra Đảng sâm còn chữa mệt mỏi, kém ăn, ho, đau dạ dày, thiếu sữa. Có nhiều công dụng, và giá thành rẻ hơn nhân sâm, nên nó được gọi là Sâm cho mọi nhà. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
PHÒNG KỶ

PHÒNG KỶ

Phòng kỷ chính là phần rễ đã được phơi hoặc sấy khô của loại cây mang tên Phấn phòng kỷ. Trong tên của loại dược liệu này, Phòng mang nghĩa là phòng ngừa và kỷ mang nghĩa cho bản thân, do đó tên của vị thuốc này nghĩa là giúp phòng ngừa bệnh tật cho mình.
administrator
BẠCH GIỚI TỬ

BẠCH GIỚI TỬ

Bạch giới tử, hay còn được biết đến với những tên gọi: hạt cải canh, hồ giới, thái chi, thục giới, giới tử, bạch lạt tử. Bạch giới tử là hạt phơi hoặc sấy khô ở quả chín của cây cải canh. Từ xưa đến nay, cây cải canh không chỉ là loại rau bổ dưỡng trong bữa ăn hằng ngày mà hạt của nó còn là một vị thuốc quý trong Đông Y với tên gọi là Bạch giới tử. Dược liệu có vị cay được dùng phổ biến trong các bài thuốc chữa ho, viêm đường hô hấp,...Bài viết này sẽ chia sẻ rõ hơn về đặc điểm, công dụng, cách dùng đến quý bạn đọc.
administrator
HUYẾT DỤ

HUYẾT DỤ

Huyết dụ là một vị thuốc Nam phổ biến, có tác dụng chữa băng huyết, nôn, ho ra máu, viêm ruột, lao phổi, lỵ, dùng làm thuốc cầm máu,...
administrator
MẠCH MÔN

MẠCH MÔN

Mạch môn là một loại dược liệu quý, rất phổ biến và được sử dụng nhiều trong các nền y học của các nước như Trung Quốc, Nhật Bản, và một số nước Đông Nam Á trong đó có Việt Nam. Mạch môn thường được trồng để làm cảnh ở nhiều nơi. Tại Việt Nam, Mạch môn là một loài dược liệu mọc hoang, thường bắt gặp nhiều nhất ở các tỉnh phía Bắc của nước ta. Dược liệu này thường được sử dụng trong nhiều bài thuốc trị ho, táo bón, ho có đờm, lao phổi và nhiều bệnh lý khác.
administrator
THỔ PHỤC LINH

THỔ PHỤC LINH

Nền Y học cổ truyền với việc sử dụng các dược liệu quý là một phần vô cùng quan trọng trong nên phát triển của Y học. Với kinh nghiệm hàng nghìn năm, dược liệu Thổ phục linh đã được dân gian ta sử dụng như một vị thuốc quý với rất nhiều công dụng như chữa các chứng bệnh như đau nhức xương khớp do phong thấp, trị giun sán, kháng viêm, hạ huyết áp, giải độc… Sau đây hãy cùng tìm hiểu về Thổ phục linh, công dụng, cách dùng và những lưu ý khi sử dụng trong trị bệnh.
administrator
TOÀN YẾT

TOÀN YẾT

Toàn yết là một loại dược liệu được sử dụng từ xa xưa trong Y học cổ truyền, đặc biệt trong điều trị chứng kinh phong ở trẻ em. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết vị thuốc này là bọ cạp. Các nghiên cứu hiện đại đã được thực hiện và cho thấy nhiều công dụng khác của vị thuốc này. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về Toàn yết và những công dụng của nó đối với sức khỏe.
administrator
TÍA TÔ

TÍA TÔ

Tía tô là một loại rau rất quen thuộc trong mọi căn bếp người Việt. Thế nhưng, không phải ai cũng biết loại thực vật này có có hiệu quả rất tốt trong chữa bệnh, đặc biệt là phần lá hay còn gọi Tô diệp. Vị thuốc Tô diệp được sử dụng rất phổ biến để chữa ho, giải biểu, tán hàn… Sau đây hãy cùng tìm hiểu về Tía tô, công dụng, cách dùng cũng như những lưu ý khi sử dụng.
administrator