HỒNG XIÊM

Hồng xiêm (Sapoche) là loại trái cây với hương vị thơm ngon và rất giàu dinh dưỡng. Ngoài ra, vỏ, lá và quả xanh của cây còn được sử dụng để chữa bệnh bao gồm như rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, cầm máu, ngừa sâu răng và thông tiểu tiện.

daydreaming distracted girl in class

HỒNG XIÊM

Giới thiệu về dược liệu 

Hồng xiêm (Sapoche) là loại trái cây với hương vị thơm ngon và rất giàu dinh dưỡng. Ngoài ra, vỏ, lá và quả xanh của cây còn được sử dụng để chữa bệnh bao gồm như rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, cầm máu, ngừa sâu răng và thông tiểu tiện.

  • Tên gọi khác: Sapoche, Hồng xiêm, Lồng mứt, Xa phô chê.

  • Tên khoa học: Manilkara zapota

  • Họ: Hồng xiêm (danh pháp khoa học: Sapotaceae)

Mô tả đặc điểm

Hồng xiêm là cây thân gỗ lâu năm cao 2-10 m. Thân có vỏ màu xám nâu, bì tròn, bên trong chứa mủ trắng. Cành thường xuyên, lá non và cành non thường có lông bao phủ. Lá mọc so le, hình bầu dục, nhẵn và có nhiều gân nhỏ trên mặt lá. Các lá có xu hướng mọc dày đặc ở đầu cành, thường cách nhau khoảng 4-5 mm. 

Những bông hoa đơn lẻ và màu trắng, đài hoa được bao phủ bởi những sợi lông màu nâu và cuống hoa dài từ 1 đến 2 cm. 

Quả to, vỏ ngoài màu socola, thịt quả cát, bên trong có 3-5 hạt màu đen, bóng và hơi dẹt. 

Cây ra hoa, kết trái gần như quanh năm. 

Các bộ phận sử dụng, thu hoạch và chế biến 

Sapoche là một loại cây có nguồn gốc từ Mexico và một số quốc gia Nam Mỹ. Loại cây này du nhập vào nước ta từ nhiều năm trước và được trồng chủ yếu để lấy quả. 

Bộ phận sử dụng

Hạt, vỏ và quả xanh của cây hồng xiêm được dùng để làm thuốc. Quả hồng xiêm có vị ngọt, thơm được ăn như một loại quả thông thường hoặc dùng để làm sinh tố.

Ở Mexico, nhựa của cây hồng xiêm được thu hái để làm kẹo cao su (chewing gum). 

Thu hoạch – Tiền xử lý 

Nó được thu hoạch gần như quanh năm và chủ yếu dùng tươi. 

 

Thành phần hóa học 

Sapoche chứa các cấu trúc hóa học đa dạng như: Hạt chứa axit hydrocyanic và 23% dầu béo. 

100 g hồng xiêm chứa 0,44 g protein, 1,10 g chất béo, 0,8 mg sắt, 60 IU beta-carotene, 12 mg phốt pho, 21 mg canxi, 0,02 mg riboflavin (vitamin B2), 0,037 mg pyridoxine (vitamin B6), axit pantothenic ( Vitamin B5) 0,252 mg, Kali 193 mg, Vitamin C 14,7 mg,... 

Quả xanh và nhựa chứa gôm, trong đó có 1,7% cacbohydrat, 40% nhựa, 35% nước, và các chất khác. Vỏ non chứa ancaloit, tanin và saponin.

Tác dụng - Công dùng 

Kali trong hồng xiêm có tác dụng hạ huyết áp. 

Ăn quả hồng bổ dưỡng khi mang thai có tác dụng phòng ngừa thiếu máu, thiếu canxi ở bà bầu. 

Ngoài ra, loại quả này còn thúc đẩy sự phát triển hệ thần kinh của thai nhi. 

Các polyphenol và tannin trong quả hồng xiêm làm sạch dạ dày, kiểm soát tiêu chảy và điều hòa hoạt động của đường ruột. Sapoche chứa nhiều chất chống oxy hóa, có tác dụng chống lão hóa, giảm hình thành nếp nhăn, ngăn ngừa các bệnh mãn tính như tim mạch, thoái hóa tế bào thần kinh, ung thư ruột kết. 

Thuốc này cũng chứa axit folic, giúp tạo ra các tế bào hồng cầu mới và ngăn ngừa dị tật bẩm sinh. Một số nghiên cứu sơ bộ cho thấy hồng xiêm có tác dụng an thần, giảm áp lực lên hệ thần kinh trung ương, làm dịu các triệu chứng, canxi trong hồng xiêm làm tăng mật độ xương, hỗ trợ điều trị loãng xương ở phụ nữ tiền mãn kinh. 

Sapoche rất giàu chất sắt và axit folic. Những thành phần này ngăn ngừa thiếu máu, tăng cường hệ thống miễn dịch và loại bỏ độc tố tích tụ trong nước tiểu. 

Các công dụng khác của hồng xiêm

Nhựa cây được sử dụng để làm kẹo cao su. 

Thoa chiết xuất hạt sapoche lên tóc để giữ cho tóc mềm mại, giảm rụng tóc và giảm độ nhạy cảm của da đầu. Người Campuchia dùng sapôchê xanh để trị kiết lỵ. Có nơi, quả non và lá non của cây Sapoche giã nát đắp lên vết cắn của chó, mèo để giảm sưng đau.

Liều lượng – Cách dùng

Tùy theo mục đích sử dụng mà thuốc có thể được dùng theo những cách khác nhau: dạng thuốc sắc uống, dạng bột tán hoặc ăn trực tiếp. 

Liều lượng: 

  • Quả chín: Mỗi ngày ăn 3-5 quả có tác dụng chữa táo bón. 

  • 15-20 gam trái xanh mỗi ngày có thể giúp điều trị bệnh tiêu chảy. 

  • Vỏ cây: 15-20 g vỏ cây/ngày. Vỏ thân cây chứa tanin, tính nóng, là thuốc sắc 6-12g nên người Campuchia dùng trị tiêu chảy. 

  • Hạt: lợi tiểu, hạ sốt. Hãy cẩn thận vì nó có thể gây độc khi dùng với liều lượng cao (6 hạt mỗi lần nghiền thành bột và uống với rượu hoặc nước đun sôi). 

Cách nhận biết hồng xiêm chín 

Sapoche chỉ nên ăn khi đã chín vì như vậy sẽ thưởng thức được trọn vẹn sự thơm ngon, giàu dinh dưỡng hơn. Hơn nữa, khi còn chưa chín, quả xanh sẽ chứa nhiều nhựa.

  • Màu sắc: Màu da vàng nâu, hái già và gần chín. 

  • Hình dạng: Nên chọn quả hình bầu dục, thân quả dài vì ngọt và ngon. Ngoài ra quả tròn nhiều hạt cũng không ngon. 

Bạn có thể chắc chắn rằng quả hồng đã chín và bạn có thể sờ nhẹ xem quả còn cứng hay mềm. Sờ vào mềm, bên ngoài có mùi thơm thoang thoảng là quả hồng chín mọng ăn ngay được. Hương vị tương tự như hương thơm của đường nâu. 

Các bài thuốc sử dụng cây hồng xiêm

Chữa táo bón, biếng ăn, tỳ hư 

  • Hái những quả hồng xiêm chín và ăn hai lần một ngày, mỗi lần hai quả, trong vài ngày liên tiếp. Bị táo bón nặng, bạn có thể ăn 3-5 quả mỗi ngày, ăn trực tiếp hoặc dưới dạng sinh tố... Hoặc thêm 20g lá hồng xiêm, 10g vỏ quýt, 5g thủy xương bổ, 400ml nước sắc còn 150ml, ngày 1 thang chia làm 2 lần uống. Dùng liền 5 ngày. 

Chữa khó tiêu, tiêu chảy

  • Cho 15-20g quả xanh, 200ml nước, đun còn 100ml, chia làm 2 lần uống trong ngày. Uống sau khi ăn 15 phút. Uống trong 3-5 ngày. 

  • Ngoài ra sử dụng 15-20 g vỏ thân cây rửa sạch, đun sôi trong 250 ml nước trong 15 phút, chia 2 lần trong ngày. 

Tác dụng lợi tiểu, hạ sốt 

  • Bạn có thể cho 100g lá tre vào nước sắc cùng 5g hạt hồng xiêm. Sau đó cho 450ml nước sắc còn 150ml, ngày chia 2 lần và uống nóng.

Lưu ý

Tránh ăn quá nhiều hồng xiêm xanh vì chất tanin trong quả có thể gây táo bón. 

Ngoài ra, hồng xiêm có thể dùng để chế biến các món ăn bổ dưỡng như mứt, sinh tố. 

Hồng xiêm chứa một lượng đường khá lớn nên bệnh nhân tiểu đường nên cẩn thận khi bổ sung loại quả này. 

Hồng xiêm có nhiều công dụng hữu ích cho sức khỏe. Tuy nhiên, để tránh mọi rủi ro khi sử dụng loại quả này, chỉ nên bổ sung với liều lượng phù hợp.

 
Có thể bạn quan tâm?
MƯỚP HƯƠNG

MƯỚP HƯƠNG

Tên khoa học: Luffa cylindrica (L.) M. Roem. Mướp hương là một loại dược liệu rất phổ biến, được sử dụng rất nhiều trong dân gian để chữa một số bệnh. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về mướp hương nhé.
administrator
CÂY DUNG

CÂY DUNG

Chè dung là một loại thảo dược được sử dụng để pha uống như lá trà, chè xanh.Với đặc tính kháng viêm và kháng khuẩn, cây dung được dùng như vị thuốc giúp giảm nhanh triệu chứng ợ nóng và khó chịu ở dạ dày. Đồng thời, dược liệu tự nhiên này còn giúp trung hòa acid dạ dày. Từ đó giúp làm lành vết loét ở niêm mạc dạ dày và thông huyết đau bụng, làm giảm đau. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
PHÒNG PHONG

PHÒNG PHONG

Phòng phong là một loài dược liệu quý có nguồn gốc xuất xứ từ đất nước Trung Quốc với nhiều công dụng chữa bệnh rất hiệu quả. Bên cạnh được sử dụng nhiều trong các bài thuốc y học cổ truyền dân gian, Phòng phong còn được các nhà khoa học tiến hành nghiên cứu về thành phần hóa học và tác dụng dược lý để chứng minh hiệu quả.
administrator
CÂY TRỨNG CÁ

CÂY TRỨNG CÁ

Tên Tiếng Việt: Cây Trứng cá. Tên khác: Cây mật sâm. Tên khoa học: Muntingia calabura L. Họ: Côm (Elaeocarpaceae). Sau đây hãy cùng tìm hiểu về các công dụng của cây trứng cá trong đời sống hàng ngày nhé.
administrator
PHÒNG KỶ

PHÒNG KỶ

Phòng kỷ chính là phần rễ đã được phơi hoặc sấy khô của loại cây mang tên Phấn phòng kỷ. Trong tên của loại dược liệu này, Phòng mang nghĩa là phòng ngừa và kỷ mang nghĩa cho bản thân, do đó tên của vị thuốc này nghĩa là giúp phòng ngừa bệnh tật cho mình.
administrator
CỦ ẤU

CỦ ẤU

Củ ấu, hay còn được biết đến với những tên gọi: Ấu nước, ấu trúi, lăng mác. Củ ấu là một loại thức ăn quen thuộc của miền sông nước. Ngoài hương vị thơm ngon, củ ấu còn có thể được dùng như một loại thuốc với công dụng trị sốt, viêm dạ dày, chữa được mụn nhọt, ngứa lở. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
KINH GIỚI

KINH GIỚI

Tên khoa học: Elsholtzia ciliata ( Thunb.) Hyl. Họ: Hoa môi (Lamiaceae) Tên gọi khác: Khương giới, Giả tô, Thử minh, Tái sinh đơn
administrator
THẤT DIỆP NHẤT CHI HOA

THẤT DIỆP NHẤT CHI HOA

Thất diệp nhất chi hoa là một dược liệu được sử dụng rất lâu đời, biết đến với công dụng thanh nhiệt giải độc, điều trị trong trường hợp bị rắn độc hay côn trùng cắn. Bên cạnh đó, dược liệu này còn thường được sử dụng để trị các bệnh viêm da, mụn nhọt, viêm tuyến vú, nhất là ở vùng núi phía Bắc Việt Nam. Đặc biệt, các chuyên gia đã tiến hành nghiên cứu loại thảo dược này trong điều trị ung thư. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về Thất diệp nhất chi hoa, công dụng cũng như những lưu ý khi sử dụng.
administrator