HƯƠNG NHU TRẮNG

Hương nhu trắng có nhiều công dụng trong đời sống hằng ngày như dùng làm thực phẩm và dùng trong Y học với các tác dụng như chữa đau dạ dày, bệnh ngoài da, tê thấp, cảm sốt, ra mồ hôi…

daydreaming distracted girl in class

HƯƠNG NHU TRẮNG

Giới thiệu dược liệu

Hương nhu trắng có nhiều công dụng trong đời sống hằng ngày như dùng làm thực phẩm và dùng trong Y học với các tác dụng như chữa đau dạ dày, bệnh ngoài da, tê thấp, cảm sốt, ra mồ hôi…

  • Tên thường gọi: Hương nhu trắng

  • Tên gọi khác: Hương Nhu Trắng Lá To, É Trắng, Húng Giổi Tía, É lá lớn…

  • Tên khoa học: Ocimum gratissimum

  • Họ: họ Hoa Môi (Lamiaceae).

Hương Nhu Trắng (Ocimum Gratissimum L.)

Lưu ý sử dụng với trường hợp người có cơ địa bị ra mồ hôi nhiều

Đặc điểm tự nhiên, Phân bố

Đặc điểm tự nhiên

Hương nhu là cây thân thảo, ở cây trưởng thành có thể cao từ 1 đến 2m.

Thân cây hình trụ vuông, gốc hóa thân gỗ, có màu nâu tím, phần thân trên non có lông nhỏ mọc phủ đầy, có khi có màu xanh nhạt.

Lá cây mọc đối nhau, cuống khoảng 1 – 2 cm. Phiến lá có răng cưa và có lông ở cả hai mặt.

Hoa màu trắng hình sim, mọc thành cụm dài không đều nhau.

Quả bế, dạng hình cầu.

Mùa hoa quả: tháng 5 – 7.

Phân bố

Hương nhu trắng có lẽ có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới châu Phi hoặc Ấn Độ. Ngày nay, cây được trồng ở một số nước khác như ở vùng Trung, Nam Phi và Đông Nam Á. Ở Ấn Độ, cây mọc tự nhiên ở khắp các độ cao, từ vài chục đến 1500m.

Hương nhu trắng thích hợp ở nơi đất khô thoáng, nhiều ánh sáng, thoát nước tốt và ở vị trí có ánh nắng đầy đủ, có thể thích nghi với vùng có khí hậu nhiệt đới nóng và ẩm cũng như vùng cận nhiệt đới; với nhiệt độ trung bình 23 – 30°C; về mùa đông nhiệt độ có thể xuống dưới 10°c. 

Ở Việt Nam, Hương nhu trắng mọc hoang và được trồng ở nhiều nơi trong nước ta. Cây sinh trưởng, phát triển mạnh ở vùng đồng bằng, trung du và núi thấp. Ở độ cao trên 1000 m, cây mọc chậm. Cây ra hoa quả nhiều hàng năm. Khả năng tái sinh chồi của cây khá mạnh. 

Ấn Độ và Châu Phi là nơi sản xuất nhiều tinh dầu Hương nhu trắng.

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận dùng

Phần trên mặt đất

Thu hái, chế biến

Thu hái khi cây ra hoa, sau đó phơi hoặc sấy khô. 

Có thể cất tinh dầu.

Thành Phần Hóa Học Của Hương nhu trắng

Thành phần hóa học của Hương nhu trắng chủ yếu là tinh dầu: Eugenol; p – caryophyllene, germacren; thymol (a -thuyen, a – copaen, a – pinen, p – bourbonen, sabinen, β-Ylangen, myrcen, p – elemen, a – terpinen, p – caryophylen, p – myrcen, citronelyl acetat, limonen, methylchavicol, D-germacren, cis p – ocimen.

Tác dụng – Công dụng

Theo Y học cổ truyền

Theo Y học cổ truyền, hương nhu trắng có vị cay, hơi ôn ấm, quy vào 2 kinh phế và vị.

Dược liệu này có tác dụng làm ra mồ hôi, chữa cảm mạo do mắc phong hàn, giảm sốt, lợi thấp hành thủy, đau đầu, đầu bụng, miệng nôn, đi cầu lỏng, chảy máu cam.

Theo Y học hiện đại

Hương nhu trắng thường dùng để chưng cất tinh dầu chế ogenola dùng trong nha khoa và tổng hợp vanilin.

Các nghiên cứu về tinh dầu đang được kiểm chứng là một liệu pháp trong tương lai giúp thay thế trong việc chống lại các chủng vi khuẩn đa kháng thuốc, chẳng hạn như S. aureus và E. coli.

Bên cạnh khả năng kháng sinh, hương nhu trắng còn có khả năng kháng một số loại nấm gây bệnh nấm da trong da liễu như Microsporum canis, M. gypseum, Trichophyton rubrum, T. mentagrophytes.

Ngoài ra, cây còn cho thấy lợi ích điều trị tiềm năng trong việc làm chậm quá trình viêm, stress oxy hóa và “thu giữ” các gốc tự do trong các bệnh lý mãn tính, tình trạng lão hóa.

Cách dùng – Liều dùng

Ngày dùng 6 – 12g dưới dạng thuốc sắc hoặc thuốc hãm.

Trị cảm phong hàn (vào mùa hè), hỗ trợ tiêu hóa, tỳ vị không thăng giáng được, hoắc loạn, gân cơ co rút

Bài thuốc 1:

Dược liệu

  • 12g Hương nhu 

  • 12g Tía tô 

  • 12g Mộc qua

Đem sắc uống các dược liệu trên

Bài thuốc 2:

Dược liệu

  • 45g Hoa Hương nhu trắng 

  • 60g Hậu phác (đã cạo vỏ) 

  • 120g Hoàng liên (đã sao với gừng) 

Đem tán bột mịn các dược liệu trên. 

Mỗi lần dùng khoảng 12g, đem sắc với 150ml nước, 75ml rượu đến khi nước rút còn khoảng 150ml thì lọc bỏ bã và uống lạnh.

Trị cảm mạo mùa hè, ớn rét, nặng đầu, tức ngực mà khô mồ hôi

Bài thuốc 1:

Dược liệu

  • 8g Hương nhu 

  • 8g Hậu phác 

  • 12g Bạch biển đậu

Đem sắc các dược liệu trên rồi để nguội và uống trong ngày.

Bài thuốc 2:

Dược liệu

  • 500g Hương nhu 

  • 200g Biển đậu sao qua 

  • 200g Hậu phác tẩm gừng (nướng hoặc sao qua)

Tán nhỏ các dược liệu trên rồi trộn đều và chia thành túi, mỗi túi 10g. 

Mỗi lần dùng hãm 1 - 2 túi với 150 - 200ml nước sôi, để nguội rồi uống.

Bài thuốc 3:

Dược liệu

  • 12g Hương nhu 

  • 12g Cát căn 

  • 12g Diếp cá 

  • 12g Nọc sởi 

  • 8g Thạch xương bồ 

  • 4g Mộc hương

Đem sắc uống các dược liệu trên

Trị phù nước, khô mồ hôi, rêu lưỡi dày, ăn ít

Dược liệu

  • 12g Hương nhu 

  • 12g Bạch truật 

Đem sắc uống các dược liệu trên.

Trị phù nước, khô mồ hôi, tiểu tiện ít và đỏ

Dược liệu

  • 12g Hương nhu 

  • 40g Bạch mao căn 

  • 16g Ích mẫu 

Đem sắc uống các dược liệu trên.

Chữa chậm mọc tóc ở trẻ nhỏ

Đem sắc 40g hương nhu với 200ml nước rồi cô đặc lại và trộn với mỡ lợn mới rán. Thoa lên đầu hàng ngày giúp mau mọc tóc.

Trị đau đầu, chữa hôi miệng, hỗ trợ tiêu thấp kiện vị

Tránh đau đầu khi đi ngoài nắng

Dùng cành lá Hương nhu trắng vẫn còn tươi lót bên trong nón đội lên đầu khi ra ngoài nắng.

Hỗ trợ tiêu thấp kiện vị

Phơi khô Hương nhu trắng rồi nấu với nụ vối giúp cho tiêu thấp kiện vị.

Chữa hôi miệng

Súc miệng bằng nước Hương nhu trắng giúp chữa hôi miệng.

Lưu ý

Người có cơ địa bị ra mồ hôi nhiều không nên dùng.

 

Có thể bạn quan tâm?
NGƯU TẤT

NGƯU TẤT

Cây ngưu tất (Achyranthes bidentata Blume) thuộc dạng thân thảo sống lâu năm, thân mảnh, hơi vuông, mọc thẳng.
administrator
OẢI HƯƠNG (LAVENDER)

OẢI HƯƠNG (LAVENDER)

Ngày nay khi nhắc đến những loài hoa mau màu tím, hầu như ai ai cũng có thể nghĩ ngay đến hoa Oải hương hay còn được gọi với cái tên khác là Lavender. Đây là một loại hoa rất đẹp và ẩn chứa nhiều ý nghĩa tượng trưng sâu sắc như tình yêu thủy chung hoặc sự trong sáng thuần khiết,....
administrator
KINH GIỚI

KINH GIỚI

Tên khoa học: Elsholtzia ciliata ( Thunb.) Hyl. Họ: Hoa môi (Lamiaceae) Tên gọi khác: Khương giới, Giả tô, Thử minh, Tái sinh đơn
administrator
BẠCH HOA XÀ THIỆT THẢO

BẠCH HOA XÀ THIỆT THẢO

Bạch hoa xà thiệt thảo, hay còn được biết đến với những tên gọi: Lưỡi rắn hoa trắng, lữ đồng, giáp mãnh thảo. Càng ngày người dân ta càng phải đối mặt với căn bệnh ung thư nhiều hơn, vì vậy nền Đông y cũng không ngừng phát triển nghiên cứu những dược liệu có tác dụng hỗ trợ chữa trị căn bệnh này. Bạch hoa xà thiệt thảo cũng là một trong những loại cây có tác dụng chữa trị ung thư hiệu quả. Bạch hoa xà thiệt thảo đã được sử dụng hàng ngàn năm trong Y Học Cổ Truyền như một loại thuốc thanh nhiệt giải độc, nhưng nó đã trở nên phổ biến với tác dụng chống ung thư. Đồng thời, các nghiên cứu cũng cho thấy nhiều tác dụng khác như tác dụng chống oxy hóa, điều hòa miễn dịch, kháng viêm, bảo vệ thần kinh.
administrator
RAU DỀN CƠM

RAU DỀN CƠM

Dền cơm (Amaranthus lividus) là loại cây thân thảo, có bộ rễ khỏe, ăn sâu và bám chắc vào lòng đất. Thân màu xanh, mọc thẳng đứng hoặc nằm, mọng nước, thường có một nhánh to từ gốc, cong, không lông, không gai.
administrator
BẠCH ĐẬU KHẤU

BẠCH ĐẬU KHẤU

Bạch đậu khấu, hay còn được biết đến với những tên gọi: bạch khấu xác, đới xác khấu, đông ba khấu, đậu khấu, xác khấu, bạch khấu nhân, đa khấu, tử đậu khấu,... Bạch đậu khấu - loài cây với cái tên nghe hơi “lạ lạ” mọc tự nhiên với nhiều công dụng trong đời sống con người. Ở một số nơi, người ta lấy hạt cách đậu khấu làm gia vị rất thơm ngon. Vậy bạch đậu khấu có tác dụng gì? Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ chi tiết công dụng và cách dùng của loại dược liệu này.
administrator
HẠT DỔI

HẠT DỔI

Hạt dổi được sử dụng làm hương vị món ăn, còn được dùng trong y học với công dụng làm thuốc chữa đau bụng, ăn uống không tiêu, xoa bóp khi đau nhức, tê thấp... Đối với người dân Tây Bắc, hạt dổi là vị thuốc quý với tác dụng chữa các chứng bệnh về tiêu hoá và xương khớp.
administrator
CON RƯƠI

CON RƯƠI

Theo y học cổ truyền, con rươi có vị cay, thơm, tính ấm. Giúp hóa đờm và điều khí, dùng chữa trị khó tiêu, kém ăn, tiêu chảy, chống suy giảm miễn dịch, chữa mụn nhọt, đau nhức xương khớp, ăn không ngon. Trong dân gian, rươi được sử dụng phổ biến thành các món ăn.
administrator