KIM TIỀN THẢO

- Tên khoa học: Grona styracifolia (Osbeck) H.Ohashi & K.Ohashi - Họ Đậu (Fabaceae) - Tên gọi khác: Bạch Nhĩ Thảo, Vẩy Rồng, Đậu Rồng, Mắt Trâu, Bản Trì Liên, Biến Địa Hương, Biến Địa Kim Tiền, Nhũ Hương Đằng,….

daydreaming distracted girl in class

KIM TIỀN THẢO

Giới thiệu về dược liệu

- Tên khoa học: Grona styracifolia (Osbeck) H.Ohashi & K.Ohashi

- Họ Đậu (Fabaceae)

- Tên gọi khác: Bạch Nhĩ Thảo, Vẩy Rồng, Đậu Rồng, Mắt Trâu, Bản Trì Liên, Biến Địa Hương, Biến Địa Kim Tiền, Nhũ Hương Đằng,….

Đặc điểm thực vật

Kim tiền thảo là loại cây sống lâu năm, thân thảo, mọc bò trên mặt đất.

Lá mọc so le, gồm 1 – 3 chét. Lá chét giữa có hình mắt chim, các lá bên có hình bầu dục. Mặt trên màu xanh lục, mặt dưới phủ lông trắng bạc, khi sờ vào có cảm giác mềm mại.

Hoa mọc thành chùm, ở nách lá hoặc đầu ngọn thân, Tràng hình bướm, màu tía. Hoa màu hồng, mỗi chùm có 2 – 3 hoa.

Quả loại đậu, bên trong có 4 – 5 hạt nhỏ.

Mùa hoa: tháng 6-9, mùa quả: tháng 9-10. 

Phân bố, sinh thái

Kim tiền thảo là loại cây ưa sáng, ưa ẩm và có thể chịu được sự khô hạn, thường mọc hoang ở ven rừng, đất bỏ hoang hoặc vùng đồi núi cao khoảng 600 mét ở các tỉnh phía nam nước Trung Quốc và nước Lào. 

Tại Việt Nam, cây được tìm thấy ở vùng đồi núi và trung du như Hà Nội, Lào Cai, Yên Bái, Lạng Sơn, Ninh Bình, Nghệ An, Quảng Ninh, Phú Thọ, Thái Nguyên,…

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận dùng

Thân, cành và lá của cây 

Thu hái, chế biến

Thu há vào mùa hè. Sau đó rửa sạch, để ráo nước và phơi khô dùng dần

Thành phần hóa học 

Trong Kim tiền thảo có thành phần hóa học như: polysaccharid, saponin triterpenic, các flavonoid (isovitexin, vicenin glycosid, isoorientin,…), coumarin, tanin,…

Tác dụng - Công dụng 

Kim tiền thảo được dùng để chữa: sỏi thận, sỏi mật, sỏi bàng quang, các bệnh viêm, phù thũng, nhiễm khuẩn ở đường tiết niệu. Ngoài ra dược liệu còn dùng trị ghẻ lở, mụn nhọt, bệnh trĩ, quai bị, bị bỏng, rắn độc cắn.

Cách dùng - Liều dùng 

Liều lượng: 20 – 40 g/ngày, dùng dưới dạng thuốc sắc, pha trà, tán thành bột mịn, làm thành viên hoàn hoặc cao loãng,… Nếu dùng dược liệu tươi, có thể tăng gấp đôi liều lượng.

Lưu ý

- Không nên sử dụng đối với người bị tỳ hư, tiêu chảy

- Phụ nữ có thai không nên dùng

 

Có thể bạn quan tâm?
THÔNG ĐỎ

THÔNG ĐỎ

Thông đỏ, có tên tiếng Anh là the Himalayan Yew, hay thuỷ tùng Hi-ma-lay-a. Thông đỏ là thảo dược được sử dụng rất rộng rãi trong dân gian để điều trị nhiều bệnh khác nhau bao gồm sốt, đau đầu, gãy xương, tiêu chảy, các vấn đề về hệ thần kinh,.. Trong những năm gần đây, chiết xuất tinh dầu từ cây Thông đỏ nổi lên như một thành phần có công dụng hỗ trợ điều trị một số loại ung thư. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về Thông đỏ và những điều công dụng của nó.
administrator
HẠT GẤC

HẠT GẤC

Gấc là một loại cây không còn xa lạ gì với chúng ta. Cây gấc là loại cây thân leo lâu năm, có chiều dài khoảng 10 đến 15m, mỗi năm có thể héo một lần nhưng đến mùa xuân năm sau thì nhiều thân mới mọc ra từ rễ hơn. Sau đây hãy cùng tìm hiểu rõ hơn về hạt gấc và các công dụng trong y học nhé.
administrator
XẠ CAN

XẠ CAN

Xạ can (Iris domestica) là một loại dược liệu có lịch sử sử dụng trong Y học cổ truyền. Thành phần chính của Xạ can là Irisin, một chất saponin có tác dụng chống viêm và giảm đau. Xạ can có thể được sử dụng để điều trị nhiều bệnh khác nhau, bao gồm đau đầu, đau khớp, viêm đường tiết niệu, và tăng huyết áp. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về Xạ can và cách sử dụng dược liệu này chữa bệnh nhé.
administrator
CÂY DUNG

CÂY DUNG

Chè dung là một loại thảo dược được sử dụng để pha uống như lá trà, chè xanh.Với đặc tính kháng viêm và kháng khuẩn, cây dung được dùng như vị thuốc giúp giảm nhanh triệu chứng ợ nóng và khó chịu ở dạ dày. Đồng thời, dược liệu tự nhiên này còn giúp trung hòa acid dạ dày. Từ đó giúp làm lành vết loét ở niêm mạc dạ dày và thông huyết đau bụng, làm giảm đau. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
ỔI

ỔI

Ổi là một loại cây trồng quen thuộc và rất phổ biến trên khắp thế giới, được biết đến như một loại trái cây giàu dinh dưỡng. Tuy nhiên, ít ai biết rằng Ổi cũng được sử dụng như một dược liệu quý trong Y học cổ truyền và hiện đại. Với những đặc tính tốt cho sức khỏe của mình, Ổi đang được quan tâm nhiều hơn trong việc chữa bệnh và cải thiện sức khỏe.
administrator
VIỄN CHÍ VÀ NHỮNG LỢI ÍCH ĐỐI VỚI SỨC KHỎE

VIỄN CHÍ VÀ NHỮNG LỢI ÍCH ĐỐI VỚI SỨC KHỎE

Viễn chí (Polygala tenuifolia) là một loại cây thuộc họ Viễn chí (Polygalaceae). Cây có nguồn gốc từ Trung Quốc và được sử dụng trong Y học cổ truyền để điều trị rối loạn tâm lý, chứng mất ngủ, trầm cảm và rối loạn lo âu. Ngoài ra, Viễn chí còn có tác dụng hỗ trợ trí nhớ và tăng cường sức đề kháng cho cơ thể. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về Viễn chí và những lợi ích của dược liệu này đối với sức khỏe nhé.
administrator
NHÓT

NHÓT

Nhót (Elaeagnus Latifolia) là loại cây bụi trườn, mọc dựa, phân nhiều cành. Thân, cành, mặt sau của lá và quả Nhót thường có một lớp vảy mỏng màu trắng, tròn, màu trắng xếp sát cạnh nhau. Lớp vảy này thường bám rất dày và chắc ở quả Nhót khi quả còn non. Đế khi quả già lớp vảy sẽ mỏng dần đi và dễ chà xát.
administrator
ĐƠN BUỐT

ĐƠN BUỐT

Đơn buốt (Bidens pilosa) là một loại thảo dược được sử dụng từ lâu đời trong y học cổ truyền để chữa trị nhiều loại bệnh. Được biết đến với tên gọi khác là Đơn kim, Quỷ châm thảo, Xuyến chi, Manh tràng thảo, Song nha lông... Đơn buốt có nguồn gốc từ khu vực châu Mỹ và phân bố rộng rãi trên toàn thế giới. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về thành phần hóa học, tác dụng và các công dụng trong y học của Đơn buốt.
administrator