MÍA DÒ

Tên khoa học: Costus speciosus Smith Họ Mía dò (Costaceae) Tên gọi khác: Tậu chó, Đọt đắng, Đọt hoàng, Củ chốc, Cát lồi

daydreaming distracted girl in class

MÍA DÒ

Giới thiệu về dược liệu

Tên khoa học: Costus speciosus Smith

Họ Mía dò (Costaceae)

Tên gọi khác: Tậu chó, Đọt đắng, Đọt hoàng, Củ chốc, Cát lồi

Đặc điểm thực vật

Mía dò là cây thân thảo lâu năm, mọc bò dưới đất, có thân xốp, giòn, thân rễ to phát triển thành củ nạc. 

Lá hình mác hoặc thuôn dài, mọc so le, có bẹ, mặt trên nhẵn, mặt dưới có lông mịn. Lá non mọc thành hình xoắn ốc. 

Cụm hoa mọc thành bông chùy ở đầu thân hoặc cành, hình trứng, hoa màu trắng, mọc sát nhau, không cuống, lá bắc màu đỏ xếp theo cặp đôi không đối xứng.

Quả màu đỏ sẫm, chứa nhiều hạt nhẵn, bóng. Mùa quả: tháng 7 – 11.

Phân bố, sinh thái

Mía dò là cây ưa ẩm, ánh sáng và có thể chịu bóng râm nhẹ, có nguồn gốc từ các nước nhiệt đới như Đài Loan, Trung Quốc (Quảng Đông, Quảng Tây, Vân Nam) Ấn Độ, Thái Lan, Malaysia, Lào, Campuchia, Việt Nam, Xrilanca.

Ở Việt Nam, cây mọc hoang hoặc được trồng ở các tỉnh vùng núi và trung du như Sơn La, Hòa Bình, Cao Bằng, Lạng Sơn, Lai Châu, Thái Nguyên, Tuyên Quang

Thu hoạch thân rễ vào mùa thu, rửa sạch, tỉa bớt rễ, thái nhỏ, đồ chín và đem phơi khô.

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Cành non, thân rễ, búp non. 

Thu hái quanh năm, tuy nhiên tốt nhất vào mùa thu, rửa sạch, cắt bỏ rễ, thái thành phiến mỏng, phơi hoặc sấy khô.

Thành phần hóa học 

Trong Mía dò có các thành phần như: Saponin steroid, diosgenin, diosgenone, dioscin, tigogenin, saponins, β-sitosterol, α-tocopherol, gracillin, cycloartanol (25-en-cycloartenol và octacosanoic acid), costunolide, eremanthin, các chất béo (α-humulene, zerumbone, camphene, α-amyrin stearate, β-amyrin, costunolide và lupeol)

Tác dụng - Công dụng 

Mía dò có tác dụng lợi thủy, tiêu thũng; kháng viêm, giảm đau và hạ sốt; hạ đường huyết và lipid máu. Do đó dược liệu được chỉ định để điều trị: tiểu buốt, nước tiểu có màu vàng, đau lưng, thấp khớp, viêm tai, viêm tai giữa,…

Cách dùng - Liều dùng 

Liều dùng: uống 10 – 15 g/ngày. Dùng ngoài với liều lượng phù hợp

Lưu ý

- Dùng quá liều dược liệu tươi có thể dẫn đến ngộ độc, chóng mặt, nôn mửa, đau bụng.

- Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai và người yếu sinh lý.

 

Có thể bạn quan tâm?
BẠCH HẠC

BẠCH HẠC

Bạch hạc, hay còn được biết đến với những tên gọi: cây lác, thuốc lá nhỏ, cây kiến cò, nam uy linh tiên, cánh cò, chòm phòn,... Bạch hạc là dược liệu thường được sử dụng để điều trị bệnh trong Đông y. Đặc biệt, vị thuốc có khả năng hỗ trợ các bệnh về khớp, da liễu… rất hiệu quả. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
CÂY CỨT LỢN

CÂY CỨT LỢN

Cây cứt lợn tưởng chừng chỉ là một loại cỏ dại nhưng ít ai biết được chúng mang bản chất dược tính cao với nhiều công dụng trong việc điều trị bệnh, nhất là trong việc điều trị bệnh viêm xoang, viêm mũi, viêm họng rất hiệu quả. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
LÁ GIANG

LÁ GIANG

Lá giang, hay còn được biết đến với những tên gọi: Dây giang, lá vón vén, giang chua, dây cao su, lá sủm lum, lá lồm. Lá giang không chỉ là một nguyên liệu ẩm thực độc đáo mà còn được dùng phổ biến trong Đông y để chữa bệnh. Thuốc có thành phần và tác dụng dược lý đa dạng, có tác dụng thanh nhiệt, tiêu viêm, hỗ trợ điều trị sỏi thận,... hiệu quả. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
TỎI TRỜI

TỎI TRỜI

Tỏi trời là một loại dược liệu quý có từ lâu đời được sử dụng trong Y học cổ truyền. Với tên khoa học là Veratrum mengtzeanum, loài cây này được tìm thấy chủ yếu ở vùng núi cao của châu Á. Tỏi trời chứa các hoạt chất có tác dụng điều trị nhiều bệnh, nhưng đồng thời cũng có rất nhiều lưu ý cần biết trước khi sử dụng. Hãy cùng tìm hiểu về đặc điểm, thành phần, công dụng và những lưu ý khi sử dụng Tỏi trời để bảo vệ sức khỏe của chúng ta.
administrator
THĂNG MA

THĂNG MA

Thăng ma là một loại thảo dược được dùng rất nhiều trong Đông y để làm các bài thuốc chữa bệnh từ rất lâu. Tên gọi Thăng ma bắt nguồn từ tính chất bốc hơi lên trên (thăng) cộng với hình dáng ngọn và lá hơi giống cây gai (ma). Sau đây hãy cùng tìm hiểu rõ hơn về đặc tính của cây Thăng ma cũng như tác dụng, cách dùng, lưu ý trong bài viết sau đây.
administrator
DẦU HẠT CẢI

DẦU HẠT CẢI

Cây cải dầu là một loại cây lấy dầu thực vật. Thường được gọi là hạt cải dầu (hoặc cải dầu). Nó được sử dụng rộng rãi như nguồn cung cấp dầu, protein cho lĩnh vực thực phẩm và công nghiệp. Ngoài ra còn là một phương thuốc chữa bệnh. Hoa cải dầu với màu sắc đa dạng dùng trang trí cũng rất thu hút. Mọi bộ phận của hạt cải dầu đều hữu ích.
administrator
LÁ DONG

LÁ DONG

Lá dong, hay còn được biết đến với những tên gọi: Cây lùn, dong, dong gói bánh, dong lá. Lá dong vừa là tên bộ phận, vừa là tên cây quen thuộc mỗi dịp tết đến xuân về. Tưởng chừng như chỉ là một loại lá gói bánh nhưng dong còn là một vị thuốc bất ngờ. Lá tươi hoặc qua chế biến chữa được say rượu, giải độc và trị rắn cắn. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
MẬT KỲ ĐÀ

MẬT KỲ ĐÀ

Mật kỳ đà là vị thuốc được lưu truyền rộng rãi trong dân gian với các công dụng rất hữu ích như giúp giải độc, chữa các chứng co giật hay co thắt ở trẻ em, bồi bổ sức khỏe và những công dụng khác nhờ vào sự đa dạng trong thành phần mà vị thuốc này mang đến.
administrator