THÀI LÀI TRẮNG

Thài lài trắng (Commelina communis) là một loại dược liệu được sử dụng từ lâu đời trong Y học cổ truyền. Thài lài trắng được biết đến với nhiều tên gọi khác nhau như Đạm trúc diệp, rau trai ăn, cỏ lài trắng, cỏ chân vịt. Dược liệu này được sử dụng chủ yếu để điều trị các bệnh về viêm, đau, sưng, đặc biệt là các bệnh về gan, thận và tiết niệu. Ngoài ra, Thài lài trắng còn có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, tiêu viêm, giảm đau, kháng khuẩn.

daydreaming distracted girl in class

THÀI LÀI TRẮNG

Giới thiệu về dược liệu

Thài lài trắng (Commelina communis) là một loài thực vật có hoa thuộc họ Thài lài (Commelinaceae). Thài lài trắng có thân cây mềm, cao khoảng từ 15 - 50 cm, thường mọc thấp và có thân nằm ngang. Lá của Thài lài trắng mọc xen kẽ nhau, hình dạng giống như lá đinh hương, có màu xanh với sọc màu trắng bên ngoài. Hoa của loài này mọc thành các chùm, có màu xanh hoặc tím nhạt. Thài lài trắng là loài thực vật có sự phân bố rộng khắp trên thế giới, từ châu Âu, châu Á, Bắc Mỹ và Úc. Nó thường mọc ở các vùng đất trống, bãi cỏ, đồng ruộng hoặc các khu vực đất phủ đất trần. Thài lài trắng được coi là một loại cỏ dại và thường bị coi là loại cỏ gây hại cho nông nghiệp.

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận được sử dụng để làm thuốc trong Thài lài trắng là toàn bộ cây, đa số dùng lá và thân cây. Thường được thu hái vào mùa hè, khi cây đã đạt độ tuổi ra lá và chưa có hoa. Sau khi thu hái, các bộ phận của cây sẽ được rửa sạch, để ráo nước và phơi khô dưới ánh nắng mặt trời hoặc sấy khô. 

Các phương pháp chế biến Thài lài trắng để sử dụng trong y học cổ truyền bao gồm: sắc uống, dùng ngoài da và nấu canh. Trong đó, phương pháp sắc uống là phổ biến nhất, thường sử dụng các lá và thân cây của Thài lài trắng đun sôi cùng nước và dùng nước này để uống hoặc pha trà.

Để bảo quản dược liệu Thài lài trắng trong thời gian dài, cần đặt chú ý đến các yếu tố như độ ẩm, nhiệt độ và ánh sáng. Nên bảo quản trong nơi khô ráo, thoáng mát và tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.

Thành phần hóa học

Hiện nay, đã có nhiều nghiên cứu về thành phần hóa học của Thài lài trắng (Commelina communis). Các nghiên cứu này cho thấy rằng Thài lài trắng chứa nhiều thành phần có tác dụng chống viêm, giảm đau và kháng khuẩn. Trong đó, các hợp chất chính gồm:

  • Flavonoid: Nghiên cứu cho thấy Thài lài trắng chứa nhiều flavonoid, như orientin, vitexin và isovitexin, có tác dụng chống viêm và chống oxy hóa.

  • Alkaloid: Thài lài trắng cũng chứa một số hợp chất alkaloid, có tác dụng giảm đau và tạo cảm giác an thần.

  • Polysaccharide: Thài lài trắng cũng chứa một số polysaccharide, có tác dụng kích thích hệ miễn dịch và tăng cường kháng khuẩn.

Tuy nhiên, cần phải tiếp tục nghiên cứu để xác định chính xác cũng như tác dụng của Thài lài trắng, cách sử dụng hiệu quả trong chữa bệnh.

Tác dụng - Công dụng

Theo Y học cổ truyền

Theo Y học cổ truyền, Thài lài trắng (Commelina communis) có vị ngọt, tính hàn, có tác dụng làm mát cơ thể, giải độc, chống viêm, giảm đau, tiêu diệt khuẩn và kích thích tiêu hóa.

 

Thài lài trắng có tác dụng vào kinh tỳ vị, kinh thận và kinh đại tràng, có thể dùng để điều trị các bệnh như đau bụng kinh, viêm loét dạ dày, đau dạ dày, đầy hơi, tiêu chảy, bệnh lậu, viêm phế quản, viêm họng, cảm cúm và sốt.

 

Tuy nhiên, cần phải sử dụng Thài lài trắng đúng cách và theo chỉ định của chuyên gia y tế để tránh tác dụng phụ và đảm bảo hiệu quả trong điều trị.

Theo Y học hiện đại

Hiện nay, có một số nghiên cứu khoa học về công dụng của Thài lài trắng (Commelina communis) trong Y học hiện đại. Một số kết quả nghiên cứu cho thấy rằng:

  • Một nghiên cứu năm 2015 đã chứng minh rằng các chiết xuất từ Thài lài trắng có hoạt tính kháng viêm và kháng khuẩn, đặc biệt là chống lại E. coli và S. aureus, hai loại vi khuẩn gây bệnh thường gặp. Nghiên cứu này cũng cho thấy rằng các chiết xuất từ Thài lài trắng có hoạt tính chống oxi hóa và khả năng bảo vệ tế bào khỏi tổn thương.

  • Một nghiên cứu khác năm 2018 đã chứng minh rằng các hợp chất có trong Thài lài trắng có hoạt tính chống co thắt cơ trơn và giảm đau, có thể hỗ trợ trong điều trị bệnh đường ruột co thắt. Nghiên cứu này cũng cho thấy rằng Thài lài trắng có tác dụng làm giảm viêm khớp và giảm triệu chứng đau nhức liên quan đến bệnh viêm khớp.

  • Một nghiên cứu năm 2019 cũng đã chứng minh rằng chiết xuất từ Thài lài trắng có hoạt tính chống viêm và chống oxy hóa, đồng thời giảm đau và giảm triệu chứng co thắt cơ trơn liên quan đến bệnh đường ruột co thắt.

Tuy nhiên, cần tiếp tục thực hiện các nghiên cứu để tìm hiểu thêm về công dụng và cơ chế hoạt động của Thài lài trắng, đồng thời cần kiểm tra kỹ càng để đảm bảo an toàn khi sử dụng dược liệu này.

Cách dùng - Liều dùng

Bài thuốc chữa viêm đại tràng

Thành phần: Thài lài trắng 20g, Hoàng cầm 20g, Cam thảo 10g, Đại táo đỏ 10g.

Cách dùng: Rửa sạch các thành phần, thêm 1 lít nước và đun sôi trong 30 phút. Sau đó, lọc bỏ cặn, chia thành 2-3 lần uống trong ngày.

Bài thuốc chữa đau bụng kinh

Thành phần: Thài lài trắng 20g, Xuyên khung 15g, Hoàng kỳ 15g, Kinh giới 10g.

Cách dùng: Hòa tan các thành phần trong 1 lít nước, đun sôi trong 30 phút, lọc bỏ cặn, chia thành 2-3 lần uống trong ngày.

Bài thuốc chữa đau bụng dưới

Thành phần: Thài lài trắng 20g, Bạch linh chi 20g, Xuyên khung 15g, Sơn thù du 10g.

Cách dùng: Hòa tan các thành phần trong 1 lít nước, đun sôi trong 30 phút, lọc bỏ cặn, chia thành 2-3 lần uống trong ngày.

Lưu ý: Liều lượng và cách sử dụng có thể thay đổi tùy theo tình trạng bệnh và chỉ dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế. Trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào, bạn nên tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong điều trị.

Lưu ý

Sau đây là một số lưu ý cần biết khi sử dụng Thài lài trắng chữa bệnh:

  • Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng Thài lài trắng chữa bệnh. Cần tuân thủ đúng liều lượng và cách sử dụng được chỉ định.

  • Không sử dụng Thài lài trắng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

  • Thài lài trắng không thay thế được cho các loại thuốc được kê đơn bởi bác sĩ. Trong trường hợp triệu chứng không giảm hoặc tái phát, cần đi khám bác sĩ để được chẩn đoán và điều trị kịp thời.

 

 
Có thể bạn quan tâm?
BẠCH QUẢ

BẠCH QUẢ

Bạch quả, hay còn được biết đến với những tên gọi: Ngân hạnh, công tôn thụ, áp cước tử. Bạch quả là một loại nguyên liệu thường được sử dụng trong các món ăn như món chè, món bánh vì chúng mang đến một hương vị thơm ngon và khả năng thanh nhiệt cho cơ thể rất tốt. Theo Đông y, hạt cây Bạch quả còn có tên là Ngân Hạnh, nó được dùng từ rất lâu đời trong nền y học cổ truyền phương Đông. Ngày nay, Bạch quả được sử dụng phổ biến nhằm điều trị bệnh sa sút trí tuệ, do thiểu năng tuần hoàn máu não.
administrator
MƯỚP GAI

MƯỚP GAI

Mướp gai có tác dụng chống oxy hóa, có vai trò trong hiệu quả bảo vệ gan. Thân rễ có vị cay, tính ấm, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, lợi niệu, tán ứ, trừ đờm, bình suyễn.
administrator
THUỐC MỌI

THUỐC MỌI

Cây thuốc mọi, còn được gọi với tên khác là cây cơm cháy, thuộc họ Cơm cháy là một loại thảo dược được sử dụng trong Y học cổ truyền để trị bệnh. Dược liệu này thường được sử dụng để điều trị viêm gan, phong thấp, táo bón, một số bệnh ngoài da rất hiệu quả bao gồm chàm, nổi mề đay mẩn ngứa,… Nhưng, toàn cây có chứa độc tính nên cần phải rất cẩn thận khi sử dụng. Sau đây hãy cùng tìm hiểu rõ hơn về cây thuốc mọi cũng như các dùng loại thảo dược này.
administrator
THANH YÊN

THANH YÊN

Thanh yên (Citrus medica) là một loại cây thuộc họ Cam, được sử dụng làm dược liệu từ rất lâu đời trong Y học cổ truyền. Cây có nguồn gốc từ Ấn Độ và đã được trồng rộng rãi trên khắp châu Á. Thanh yên có nhiều thành phần hữu ích và được sử dụng trong nhiều bài thuốc để chữa bệnh. Nhiều nghiên cứu khoa học đã chỉ ra rằng Thanh yên có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe.
administrator
BA ĐẬU

BA ĐẬU

Ba đậu là loại dược liệu quý nên dùng cẩn thận. Bên cạnh đó, còn có tên gọi khác là Ba thục (Bản Kinh), Cương tử (Lôi Công Bào Chích Luận), Ba đậu sương, Ba sương (Đông Dược Học Thiết Yếu), Ba đậu sương tử…
administrator
THIÊN SƠN TUYẾT LIÊN

THIÊN SƠN TUYẾT LIÊN

Tuyết liên, tuyết hà liên hay tuyết liên hoa là những tên gọi khác của thiên sơn tuyết liên. Loại dược liệu này được mệnh danh là bách thảo chi vương (vua của trăm loài thảo dược). Thiên sơn tuyết liên có công dụng thúc đẩy lưu thông khí huyết, mang đến nhiều ứng dụng trong y học hiện đại. Tuy nhiên, loài hoa này đang có nguy cơ tuyệt chủng do khai thác quá mức trong sử dụng làm thuốc cổ truyền. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về Thiên sơn tuyết liên nhé.
administrator
BÌNH VÔI

BÌNH VÔI

Bình vôi, hay còn được biết đến với những tên gọi: củ một, cà tom, củ mối trôn, ngải tượng, tử nhiên,... Theo Y Học Cổ Truyền, củ bình vôi giúp an thần bổ phế. Do vậy củ này sẽ giúp cho người dùng tránh khỏi một số bệnh liên quan đến thần kinh. Nhờ công dụng điều trị chứng mất ngủ mà củ bình vôi mang lại không ít công dụng hiệu quả cho sức khỏe. Do vậy các bệnh liên quan thần kinh như hồi hộp, lo âu, suy nhược thần kinh,... đều sẽ được hạn chế.
administrator
MỦ TRÔM

MỦ TRÔM

Nhắc đến Mủ trôm, ở nước ta ai ai cũng nghĩ đến một loại thực vật thường được sử dụng để làm nước mát, nước giải khát cho những ngày hè nóng oi bức hoặc cần sự thanh mát cho cơ thể. Mủ trôm thường được pha chế trong các thức uống mát như sâm bổ lượng hoặc nước hạt é. Bên cạnh đó, Mủ trôm còn là một vị thuốc có những công dịch có ích cho sức khỏe.
administrator