NÀNG NÀNG

Nàng nàng là một trong nhiều vị thuốc quý được sử dụng rộng rãi trong dân gian, có mặt trong rất nhiều bài thuốc khác nhau. Với những công dụng tuyệt vời như trị mụn nhọt, kinh nguyệt không đều, mạnh gân cốt và ích tinh...

daydreaming distracted girl in class

NÀNG NÀNG

Giới thiệu về dược liệu Nàng nàng

Nàng nàng là một trong nhiều vị thuốc quý được sử dụng rộng rãi trong dân gian, có mặt trong rất nhiều bài thuốc khác nhau. Với những công dụng tuyệt vời như trị mụn nhọt, kinh nguyệt không đều, mạnh gân cốt và ích tinh...

- Tên khoa học: Callicarpa candicans Hochr.

- Họ khoa học: Verbenaceae (họ Cỏ roi ngựa).

- Tên gọi khác: Trứng ếch, Tử châu, Bọt ếch, Tu hú, Bạc thau cây, cây Nổ trắng, Co phá mặc lăm (dân tộc Thái), Pha tốp (Lai Châu),…

Đặc điểm thực vật và phân bố dược liệu Nàng nàng

- Đặc điểm thực vật:

  • Nàng nàng là loại cây ưa ánh sáng, cây khi còn non có thể hơi ưa bóng râm, thường mọc ở ven các khu rừng, rừng thứ sinh hoặc đặc biệt có thể mọc trong các trảng cây bụi trên những nương rẫy vừa bỏ hoang. Cây tái sinh tự nhiên chủ yếu từ hạt & cũng có khả năng từ chồi sau khi chặt. Cành và lá cây còn được sử dụng để làm phân xanh.

  • Nàng nàng là cây thân gỗ nhỏ và phân nhiều cành nhỏ. Cành non hơi vuông, phần bên ngoài vỏ thân và vỏ cành phủ nhiều lông tơ hình sao có màu trắng nhạt hoặc màu xám.

  • Lá Nàng nàng mọc đối xứng, có hình mũi mác hoặc hình trái xoan. Đầu lá nhọn, gốc lá thuôn và mép lá xẻ răng cưa. Chiều dài trung bình của lá Nàng nàng khoảng từ 7 – 20 cm còn chiều rộng lá đạt khoảng 2,5 – 11 cm. Cả 2 mặt lá đều phủ lông nhưng mặt dưới có nhiều hơn nên mặt dưới sẽ có màu trắng bạc còn mặt trên có màu lục thẫm. Lá bắc và các lá bắc non có hình dài và nhọn, mặt ngoài ít lông.

  • Cụm hoa mọc ở các nách lá tạo thành xim, mỗi xim gồm nhiều hoa. Hoa có kích thước nhỏ li ti và có màu hồng. 

  • Quả Nàng nàng có dạng hình cầu, vỏ ngoài nhẵn và có màu tím. Quả có đường kính khoảng 2 - 3 mm mọc sát với nhau thành chùm. 

  • Cây Nàng nàng thường ra hoa và quả khoảng từ tháng 5 đến tháng 9 hằng năm.

- Phân bố dược liệu: 

  • Ở nước ta, loại cây này chủ yếu mọc dại. Chúng thường phát triển ở ven những khu rừng hoặc các vùng đồi núi thuộc khu vực trung du Việt Nam như Yên Bái, Ninh Bình hoặc Hà Tĩnh,…

  • Ở các quốc gia khác, Nàng nàng có thể được tìm thấy ở các nước nhiệt đới thuộc châu Á, cụ thể như Philippines,…

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến và bảo quản dược liệu

- Bộ phận dùng: chủ yếu sử dụng lá, thân và rễ cây.

- Thu hái: thu hoạch các bộ phận trên quanh năm.

- Chế biến: sau khi thu hái về thì đem đi phơi khô hoặc sấy khô, hoặc rửa sạch sau khi hái, đem đi thái mỏng rồi phơi hoặc sấy cho khô.

Thành phần hóa học của Nàng nàng

Dược liệu Nàng nàng có chứa những thành phần hóa học sau:

- Lá và thân chứa nhiều tinh dầu, bên cạnh đó trong lá Nàng nàng còn có 1 loại diterpene là callicarpon.

- Toàn cây Nàng nàng có thành phần chính là coumarin.

Công dụng – Tác dụng của dược liệu Nàng nàng theo Y học hiện đại

Dược liệu Nàng nàng có các tác dụng dược lý sau:

- Kháng khuẩn và diệt côn trùng (diệt sâu): nhờ hoạt chất callicarpon.

- Gây độc cho cá: callicarpon gây độc khá mạnh cho cá.

Vị thuốc Nàng nàng trong Y học cổ truyền

- Tính vị: vị đắng, tính bình.

- Quy kinh: vào kinh Can, Tỳ và Thận.

- Công năng: hành huyết, tán ứ, giải độc, tiêu đờm, giảm sưng đau, mạnh gân xương, thông tiện, giãn nở trường vì, kiện kinh khí,…

- Chủ trị: bồi bổ cơ thể, ăn uống kém sau khi sinh, nóng gan, vàng da, tắc mật, tắc kinh, bế kinh, mụn nhọt, lở ngứa da, chữa cảm nắng, cảm hàn, giải nhiệt, đầy bụng, buồn nôn,…

Cách dùng – Liều dùng của Nàng nàng

- Cách dùng: Nàng nàng có thể được sử dụng ngoài da, hoặc dạng thuốc sắc để uống. Bên cạnh đó cũng có thể ngâm rượu hoặc tán thành bột để uống.

- Liều dùng: tùy theo mục đích điều trị, liều sử dụng của Nàng nàng là từ 6 – 12 g mỗi ngày.

Một số bài thuốc có vị thuốc Nàng nàng

- Bài thuốc chữa mụn nhọt hoặc vết loét ngoài da: sử dụng 1 lượng lá Nàng nàng vừa đủ và đem đi sao tồn tính rồi tán thành bột. Sau đó sử dụng bột này rắc lên những vị trí mụn nhọt, lở loét từ 2 đến 3 lần mỗi ngày.

- Bài thuốc kiện tinh, làm mạnh gân xương: sử dụng thân & lá Nàng nàng phơi khô. Tiếp đến tán thành bột mịn và uống theo liều lượng hằng ngày đã được ghi ở phần Liều dùng. Hoặc cũng có thể dùng phối hợp Nàng nàng với những vị thuốc khác như vỏ cây Ngũ gia bì, Dây đau xương và vỏ cây Gòn để đạt được hiệu quả trong điều trị.

- Bài thuốc trị kinh nguyệt không đều:

  • Chuẩn bị: 20 g lá Nàng nàng khô.

  • Tiến hành: lấy lá Nàng nàng khô đem đi sắc với 400 mL nước trong vòng 15 phút. Chia làm 2 lần sử dụng uống mỗi ngày.

- Bài thuốc giúp giải nhiệt, kích thích tiêu hóa và bồi bổ sức khỏe cho phụ nữ sau khi sinh: sử dụng lá & thân cây Nàng nàng khô đem đi sắc lấy nước uống, nước sắc phải hơi đặc để uống hằng ngày cho đến khi cải thiện được tình trạng sức khỏe. Liều sử dụng Nàng nàng là từ 10 – 12 g mỗi ngày.

- Nàng nàng đem đi ngâm rượu giúp làm mạnh gân xương:

  • Chuẩn bị: 1 kg thân & rễ cây Nàng nàng đã phơi khô, 2 L rượu có nồng độ từ 40 – 45o. 

  • TIến hành: thân và rễ Nàng nàng khô đem đi sao vàng và hạ thổ cho đến khi nguội thì cho vào bình thủy tinh và ngâm cùng với rượu. Khoảng 30 ngày sau là có thể sử dụng được. Uống khoảng 2 đến 3 ly nhỏ rượu Nàng nàng mỗi ngày.

Lưu ý khi sử dụng Nàng nàng

Hiện chưa có thông tin về những lưu ý khi sử dụng dược liệu Nàng nàng.

 

Có thể bạn quan tâm?
RAU MUỐNG BIỂN

RAU MUỐNG BIỂN

Rau Muống biển tính ấm, vị cay và đắng nhẹ, có tác dụng: Trừ thấp, tiêu viêm, hỗ trợ hệ thống tiêu hóa và nhuận tràng.
administrator
LA BẠC TỬ

LA BẠC TỬ

La bạc tử, hay còn được biết đến với những tên gọi: La bặc tử, Lai phục tử, Tử hoa tòng, Thổ tô tử, Ôn tòng, Địa khô lâu, Địa khô la, La ba tử, La điền tử, Đường thanh tử, Lai bặc tử, hạt Củ cải, rau Lú bú. La bạc tử còn có tên gọi khác là Hạt củ cải, La bặc tử, La phục tử. Trong Đông y, dược liệu này có vị cay, ngọt, tính bình, được quy vào kinh Phế, Tỳ và Vị, có tác dụng trị đàm, ho thông thường, các bệnh về đường tiêu hóa cho trẻ em và người lớn. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
THẠCH SÙNG

THẠCH SÙNG

Thạch sùng một loài bò sát, thường gặp rất nhiều xung quanh cuộc sống của chúng ta. Thế nhưng, thạch sùng lại là một vị thuốc quý, được sử dụng trong rất nhiều bài thuốc cổ Y học cổ truyền để trị những căn bệnh nan y. Thạch sùng, còn được gọi với tên khác là thằn lằn, thiên long, mối rách, bích cung, bích hổ,... Loài vật này thuộc họ Tắc kè, có danh pháp khoa học là Gekkonidae. Theo y học, Thạch sùng được sử dụng với các công dụng chữa bệnh bao gồm ức chế tế bào ung thư gan, chống co giật, hỗ trợ chống ung thư máu, trị suy nhược thần kinh. Sau đây, hãy cùng tìm hiểu về những đặc tính của Thạch sùng, bao gồm tác dụng, cách dùng và lưu ý khi sử dụng.
administrator
TRÚC DIỆP

TRÚC DIỆP

Trúc diệp (Lophatherum gracile) là một loại thảo dược được sử dụng trong Y học cổ truyền để điều trị nhiều loại bệnh, từ các vấn đề về đường tiêu hóa đến các bệnh về hô hấp. Nghiên cứu khoa học đã chỉ ra rằng Trúc diệp có chứa nhiều thành phần hóa học có tác dụng chống viêm và chống oxy hóa. Tuy nhiên, trước khi sử dụng Trúc diệp, người dùng cần lưu ý những điều quan trọng như liều lượng, tác dụng phụ và khả năng tương tác với các loại thuốc khác.
administrator
Ổ RỒNG

Ổ RỒNG

Ổ rồng là một loài dược liệu quý có nguồn gốc từ khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới. Ổ rồng được sử dụng trong Y học cổ truyền và hiện đại để chữa trị một số bệnh như phù thũng, ghẻ ngứa, mẩn ngứa và làm liền xương. Ngoài ra, các nghiên cứu cũng đã chỉ ra một số hoạt chất có trong Ổ rồng có khả năng chống oxy hóa và chống viêm, đem lại nhiều tiềm năng trong việc chữa trị các bệnh lý liên quan đến tình trạng viêm và tổn thương tế bào.
administrator
ĐẢNG SÂM

ĐẢNG SÂM

Đảng sâm, hay còn được biết đến với những tên gọi: Lộ đảng sâm, bạch đẳng sâm, điều đảng sâm, đẳng sâm bắc, đẳng sâm nam. Đẳng sâm hay đảng sâm có công dụng làm thuốc bổ, chữa thiếu máu, vàng da, bệnh bạch huyết, viêm thượng thận. Ngoài ra Đảng sâm còn chữa mệt mỏi, kém ăn, ho, đau dạ dày, thiếu sữa. Có nhiều công dụng, và giá thành rẻ hơn nhân sâm, nên nó được gọi là Sâm cho mọi nhà. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
CỎ CHÂN VỊT

CỎ CHÂN VỊT

Cỏ chân vịt là loại dược liệu được mọc hoang ở khắp mọi nơi nhưng chúng lại có nhiều tác dụng với sức khỏe con người, trong đó cỏ chân vịt có thể chữa các bệnh ngoài da như ghẻ lở, ngứa ngáy, thuỷ đậu, bệnh đường tiêu hoá, bong da,…
administrator
MƠ TAM THỂ

MƠ TAM THỂ

Mơ tam thể (Paederia lanuginosa Wall) là cây dây leo thân gỗ, sống lâu năm, thân tròn, vỏ thân màu xanh tím, bề mặt vỏ thân có nhiều lông tơ màu trắng.
administrator