DÂY GẮM

Dây gắm, hay còn được biết đến với những tên gọi: Vương tôn, dây gắm lót, dây mấu, dây sót. Dây gắm là loài thực vật thân leo, mọc hoang ở các vùng núi cao tại miền Bắc nước ta. Dược liệu này có vị đắng, tính bình, công năng tán hàn, khu phong, trừ thấp, giải độc, sát trùng và tiêu viêm. Nhân dân thường sử dụng dây gắm để chữa rắn cắn, đau nhức xương khớp do phong thấp hoặc thống phong (bệnh gút). Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.

daydreaming distracted girl in class

DÂY GẮM

Đặc điểm tự nhiên

Dây gắm là loại thân leo trườn hóa gỗ, mọc cao, thân dài tới 10 – 12m. Thân cành có tiết diện tròn hoặc bầu dục, có nếp nhăn dọc. Thân cây to, phình lên ở các đốt.

Lá Gắm là loại lá đơn, mọc đối, có kích thước và hình dạng thay đổi, có thể hình thuôn dài hoặc hình bầu dục. Vật liệu phiến lá là da hoặc bán da. Lá to bản, dài 10–25cm, rộng 4–11 cm, đầu là tù hơi có mũi nhọn. Lá dày, mặt trên nhẵn bóng.

Hoa Gắm mọc từ thân cành. Hoa đực và hoa cái khác gốc, tập hợp thành nón. Nón đực mọc thành chùy dài 8cm ở các mấu cành, phân nhánh 2 lần. Nón cái mọc thành chùm. Mỗi nón cái gồm nhiều hoa, mọc thành vòng 20 cái. Quả hình bầu dục, bóng, mặt ngoài phủ một lớp như sáp, khi chín có màu vàng đỏ. Quả có cuống ngắn. Hạt to, kích thước dài 1,5–2cm, đường kính 1-1,2 cm. Cây ra hoa tháng 6 – 8, có quả tháng 10 – 12.

Vỏ cho sợi có thể làm dây buộc. Hạt ăn được, có thể dùng rang lên hoặc ép lấy dầu.

Dây Gắm mọc tự nhiên trong rừng thường xanh, ở độ cao 200 – 1200 m. Phân bố ở các tỉnh: Sapa, Hà Giang, Vĩnh Phúc (Tam Đảo), Hà Nội (Ba Vì), Quảng Trị, Đà Nẵng, Lâm Đồng, Tây Ninh, Long An, Bến Tre, An Giang, Kiên Giang (Đảo Phú Quốc)…

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận dùng: Thân và rễ được sử dụng để bào chế dược liệu.

Thu hái: Dược liệu có thể được thu hái quanh năm.

Chế biến: Sau khi thu hái, đem rửa sạch rồi thái từng lát mỏng, phơi cho khô hoàn toàn.

Dược liệu nên được bảo quản nơi sạch sẽ, khô ráo, thoáng mát. Tránh những chỗ ẩm thấp. Nên thường xuyên kiểm tra để kịp thời phát hiện tình hình mối mọt, ẩm mốc làm ảnh hưởng đến chất lượng thuốc.

Thành phần hóa học

+Qua nghiên cứu cho thấy trong dây Gắm có sự hiện diện của tinh dầu, chất béo, Triterpenoid, Anthraquinon, Anthraglycosid, Alkaloid, Flavonoid, Tannin, Saponin, chất khử và acid hữu cơ.

Hàm lượng Alkaloid, Flavonoid, Saponin toàn phần trung bình trong dây Gắm lần lượt là 3,29%, 1,94%, 2,13%.

Tác dụng

+Các cao chiết từ dây Gắm có hoạt tính kháng khuẩn đối với E.coli, Pseudomonas aeruginosa, Staphylococcus aureus, Salmonella typhimurium. Trong đó cao ethyl acetate thể hiện hoạt tính kháng khuẩn tốt nhất.

+Tác dụng chống oxy hóa theo cơ chế đánh bắt gốc tự do DPPH, hoạt tính ức chế alpha-Amylase và alpha-glucosidase. Điều này góp phần cho việc phòng ngừa và hỗ trợ điều trị nhiễm khuẩn, đái tháo đường và các bệnh liên quan đến gốc tự do.

+Thực nghiệm trên tim cô lập của chuột nhận thấy, hoạt chất dl-dimethyl coclaurin hydroclorid từ dược liệu có tác dụng làm mạnh tim.

+Tiêm dịch chiết xuất từ cây dây gắm cho chuột thực nghiệm nhận thấy thuốc có tác dụng chống co thắt phế quản (bình suyễn) với liều 0.1mg/ kg thể trọng.

+Kết quả thực nghiệm cho thấy nước sắc từ cây dây gắm có tác dụng giảm ho nhẹ và bình suyễn.

Công dụng

Dây gắm có vị đắng, tính bình và sẽ có các công dụng sau đây:

+Điều trị đau nhức xương khớp do bệnh phong thấp.

+Hỗ trợ điều trị chứng đau nhức gân xương.

+Điều trị phong thấp.

+Hỗ trợ điều trị bệnh gout.

+Điều trị bệnh sốt rét.

+Điều hòa kinh ngắn.

+Điều trị rắn cắn.

Liều dùng

+Cây dây gắm được sử dụng ở dạng đắp ngoài, thuốc sắc hoặc ngâm rượu. Liều dùng uống: 15 – 30g/ ngày.

Lưu ý khi sử dụng

Để biết thêm bài thuốc và công dụng của cây dây gắm, bạn có thể trao đổi trực tiếp với thầy thuốc hoặc bác sĩ chuyên khoa y học cổ truyền.

 
Có thể bạn quan tâm?
PHÒNG PHONG

PHÒNG PHONG

Phòng phong là một loài dược liệu quý có nguồn gốc xuất xứ từ đất nước Trung Quốc với nhiều công dụng chữa bệnh rất hiệu quả. Bên cạnh được sử dụng nhiều trong các bài thuốc y học cổ truyền dân gian, Phòng phong còn được các nhà khoa học tiến hành nghiên cứu về thành phần hóa học và tác dụng dược lý để chứng minh hiệu quả.
administrator
CÂY ĐẠI

CÂY ĐẠI

Cây đại, hay còn được biết đến với những tên gọi: Cây hoa đại, hoa sứ, kê đản tử, miến chi tử, bông sứ đỏ, bông sứ trắng, hoa săm pa, bông sứ ma. Cây Đại, một loại cây quen thuộc trong đời sống của người dân ta. Được trồng rất nhiều để làm cảnh hay lấy bóng mát. Nhưng có điều không phải ai cũng biết, loài cây này còn dùng để làm thuốc chữa được nhiều bệnh. Các bộ phận của nó từ hoa, lá, nhựa, thân, rễ mỗi cái đều có tác dụng chữa bệnh riêng. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
BÀN LONG SÂM

BÀN LONG SÂM

Theo dân gian, Bàn long sâm thường được sử dụng trong trường hợp suy nhược cơ thể. Bàn long sâm còn có tên gọi khác là Sâm cuốn chiếu, Mễ dương sâm, Thao thảo.
administrator
HUYẾT DỤ

HUYẾT DỤ

Huyết dụ là một vị thuốc Nam phổ biến, có tác dụng chữa băng huyết, nôn, ho ra máu, viêm ruột, lao phổi, lỵ, dùng làm thuốc cầm máu,...
administrator
CHUỐI HỘT

CHUỐI HỘT

Chuối hột là một vị thuốc Nam quý, thường được dùng để ngâm rượu, nấu uống, có tác dụng thông kinh lạc, hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường, cao huyết áp, sỏi tiết niệu.
administrator
BÁN CHI LIÊN

BÁN CHI LIÊN

Bán chi liên, hay còn được biết đến với những tên gọi: Hoàng cầm rau, tử liên thảo, nha loát thảo, hiệp điệp,… Càng ngày người dân ta càng phải đối mặt với căn bệnh ung thư nhiều hơn, vì vậy nền Đông y cũng không ngừng phát triển nghiên cứu những dược liệu có tác dụng hỗ trợ chữa trị căn bệnh này. Bách chi liên cũng là một trong những loại cây có tác dụng chữa trị ung thư hiệu quả.
administrator
HỒNG XIÊM

HỒNG XIÊM

Hồng xiêm (Sapoche) là loại trái cây với hương vị thơm ngon và rất giàu dinh dưỡng. Ngoài ra, vỏ, lá và quả xanh của cây còn được sử dụng để chữa bệnh bao gồm như rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, cầm máu, ngừa sâu răng và thông tiểu tiện.
administrator
LÁ DỨA

LÁ DỨA

Lá dứa, hay còn được biết đến với những tên gọi: Cây cơm nếp, lá nếp, lá thơm, lá dứa thơm. Cây lá dứa thường được dùng để tăng hương vị cho các món ăn như xôi, chè, nước giải khát,… Không chỉ dừng lại ở đó, công dụng của dứa thơm còn được y khoa ghi nhận như giải cảm, ổn định đường huyết, tốt cho thần kinh, giảm đau thấp khớp,...Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator