NGHỆ TRẮNG

Nghệ trắng từ xưa đến hiện tại đều được biết đến là một trong những loại gia vị được ưa chuộng trong nhiều bữa cơm gia đình hằng ngày. Nhưng ít người biết rằng đây lại là một loại thuốc quý của tự nhiên được sử dụng trong Y học cổ truyền để chữa rất nhiều bệnh lý khác nhau như mụn nhọt, sưng viêm,… Bên cạnh đó, Nghệ trắng còn có các tác động rất tốt đối với sức khỏe tim mạch, gan mật,… Thêm vào đó vị thuốc này còn có nhiều công dụng hữu ích cho sức khỏe của phái đẹp như trị băng huyết hoặc đau bụng kinh.

daydreaming distracted girl in class

NGHỆ TRẮNG

Giới thiệu về dược liệu Nghệ trắng

- Nghệ trắng từ xưa đến hiện tại đều được biết đến là một trong những loại gia vị được ưa chuộng trong nhiều bữa cơm gia đình hằng ngày. Nhưng ít người biết rằng đây lại là một loại thuốc quý của tự nhiên được sử dụng trong Y học cổ truyền để chữa rất nhiều bệnh lý khác nhau như mụn nhọt, sưng viêm,… Bên cạnh đó, Nghệ trắng còn có các tác động rất tốt đối với sức khỏe tim mạch, gan mật,… Thêm vào đó vị thuốc này còn có nhiều công dụng hữu ích cho sức khỏe của phái đẹp như trị băng huyết hoặc đau bụng kinh.

- Tên khoa học: Curcuma aromatica Salisb.

- Họ khoa học: Zingiberaceae (họ Gừng).

- Tên gọi khác: Nghệ mọi, Nghệ rừng, Nghề sùi, Nghệ xanh, Nghệ meo, Nghệ Lào, Ngọc kinh, Ngải trắng,…

Đặc điểm thực vật và phân bố dược liệu Nghệ trắng

- Đặc điểm thực vật:

  • Nghệ trắng thường mọc ở những khu vực có độ cao 1000 m, thường mọc thành đám, cây có hệ rễ phát triển rất mạnh mẽ. Nghệ trắng ưa thích môi trường đất ẩm, ưa ánh sáng và thường mọc dưới tán cây thưa.

  • Nghệ trắng thuộc loại cây thân thảo có chiều cao khoảng 20 – 60 cm, có khi có thể đạt chiều cao đến 1 m. 

  • Phần thân rễ của cây to và chắc khỏe, có củ hình trụ phát triển từ các đốt rễ, phần bên trong của củ có màu vàng nhạt. 

  • Củ Nghệ trắng có bên ngoài nhiều vảy và phần ruột có màu vàng nhạt.

  • Lá Nghệ trắng rộng có hình mũi giáo, mặt trên của lá nhẵn và mắt dưới lá có các lông mềm mượt, Lá có chiều dài khoảng 30 – 60 cm và chiều rộng khoảng 10 – 20 cm. Cuống lá ngắn và ôm sát lấy thân cây.

  • Hoa Nghệ trắng mọc từ dưới gốc và mọc phía 1 bên của gốc cây, hoa có hình nón vẩy lõm và mọc chồng lên nhau. Mỗi cụm hoa thường gồm khoảng từ 3 đến 6 hoa mọc riêng lẻ. Ở gốc hoa có những vảy lõm mang màu xanh lục nhạt, tiến dần lên phía trên là những vảy khác lớn hơn có màu tím hoặc màu hồng, các vảy lớn này mọc thưa và không thể thụ phấn. Hoa Nghệ trắng nằm ở trên cùng, phía ngoài của tràng hoa và có màu có tím. 

  • Nghệ trắng thường cho hoa vào tháng 4 đến tháng 6 mỗi năm.

- Phân bố dược liệu:

  • Nghệ trắng thường phân bố nhiều ở các nước nhiệt đới châu Á như Việt Nam, Lào, Malaysia, Ấn Độ và các tỉnh ở Trung Quốc như Quảng Tây, Vân Nam,…

  • Tại Việt Nam, Nghệ trắng thường được tìm thấy chủ yếu ở các tỉnh miền núi núi Tây Bắc và các tỉnh khác như Đắk Lắk, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình, Quảng Bình,... Hiện nay cây cũng được trồng ở nhiều nơi trên nước ta để làm gia vị cũng như làm thuốc trị các bệnh thông thường.

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến và bảo quản Nghệ trắng

- Bộ phận dùng: phần thân rễ và rễ củ.

- Thu hái: thân rễ được thu hái vào mùa thu hoặc mùa đông.

- Chế biến: sau khi thu hái về thì đem đi loại bỏ rễ con, rửa sạch rồi ngâm nước trong vòng 2 – 3 giờ, sau đó ủ cho mềm và thái thành các lát mỏng, cuối cùng là đem đi sấy hoặc phơi khô để sử dụng dần.

- Bảo quản: ở nơi thoáng mát, khô ráo và tránh nơi ẩm ướt.

Thành phần hóa học của Nghệ trắng

Dược liệu Nghệ trắng có chứa các thành phần hóa học như:

- Curcumin: thành phần chính yếu của Nghệ.

- Các tinh dầu gồm 53% borneol, 2.34% α-limonen diepoxy, 7.78% limonen, 16.61% camphor, 3.1% bicyclo, 1.42% terpineol,…

Công dụng – Tác dụng của dược liệu Nghệ trắng theo Y học hiện đại

Dược liệu Nghệ trắng có các tác dụng dược lý như sau:

- Giảm đau: Nghệ trắng cho thấy tác dụng giảm đau trong các thử nghiệm trên động vật.

- Kháng viêm.

- Cải thiện tuần hoàn, tăng cường sức khỏe tim mạch.

- Tác dụng trên gan mật: bảo vệ gan, chống loại các tổn thương gan.

- Ngừa thai.

- Ngoài ra Nghệ trắng còn các tác dụng tiềm năng khác đang được nghiên cứu.

Vị thuốc Nghệ trắng trong Y học cổ truyền

- Tính vị: vị cay đắng, tính hàn.

- Quy kinh: vào kinh Can, Tâm và Phế.

- Công năng: hành khí, giải uất, hoạt huyết, lương huyết, tán ứ, trừ hoàng đản,…

- Chủ trị: các chứng tức ngực, chướng bụng, đau mạn sườn, đau nhức xương khớp, nôn ra máu, chảy máu cam, tiểu ra máu, xơ gan, viêm gan, vàng da, đau bụng kinh, kinh nguyệt không đều,…

Cách dùng – Liều dùng Nghệ trắng

- Cách dùng: có thể sử dụng dưới dạng thuốc sắc hoặc dạng thuốc bột, sử dụng đơn độc Nghệ trắng hoặc có thể phối hợp với những vị thuốc khác.

- Liều dùng: mỗi ngày sử dụng khoảng 2 – 4 g.

Một số bài thuốc dân gian có vị thuốc Nghệ trắng

- Bài thuốc chữa viêm, đau bụng kinh, máu xấu sau sinh, băng huyết:

  • Chuẩn bị: 20 g Nghệ trắng sao cháy với nhọ nồi, 20 g Mần tưới sao vàng, 20 g Hương phụ tử chế, 12 g Ngải cứu sao đen và 16 g Tô mộc. 

  • Tiến hành: các nguyên liệu trên đem đi sắc thành thuốc, uống mỗi ngày 2 lần. Mỗi ngày uống 1 thang thuốc, chia thang làm 3 lần uống ở thời điểm trước kỳ kinh khoảng 2 tuần và nên uống liên tục trong vòng 2 tuần.

- Bài thuốc chữa kinh nguyệt không đều:

  • Chuẩn bị: Nghệ trắng, Sinh địa mỗi vị 6 g, xương giò heo.

  • Tiến hành: hầm các dược liệu trên với xương giò heo và ăn 1 lần mỗi ngày, nên ăn khoảng 3 đến 4 lần mỗi tuần.

- Bài thuốc trị đau vùng gan, viêm gan mạn tính:

  • Chuẩn bị: 10 – 12 g Nghệ trắng, 10 – 12 g Nga truật, 10 – 12 g Thanh bì, 10 – 12 g Chỉ xác thái dạng sợi, 10 – 12 g lá Móng tay (Sao khô), 10 – 12 g Thảo quyết minh, 10 – 12 g Mộc thông, 10 – 12 g Tô mộc, 10 – 12 g Sơn tra và 10 – 12 g Huyết giác.

  • Tiến hành: các nguyên liệu trên đều đem đi sao vàng và sắc thuốc, chia làm 3 lần uống trong ngày trước mỗi bữa ăn chính. Uống 1 thang thuốc mỗi ngày và nên uống liên tục trong vòng 3 đến 4 tuần.

- Bài thuốc chữa nôn ra máu:

  • Chuẩn bị: 10 g Nghệ trắng, 10 g Đơn bì, 10 g Chi tử và 10 g Địa long. 

  • Tiến hành: các nguyên liệu trên đem đi sắc uống, uống 1 thang thuốc mỗi ngày.

- Bài thuốc giúp điều trị sỏi túi mật:

  • Chuẩn bị: 9 g Nghệ trắng sao khô; các vị gồm 9 g Đại hoàng, 9 g Xuyên luyện tử, 9 g Chỉ xác, 9 g Sài hồ đều sao vàng; 9 g Diên hồ sách chích giấm; Kim tiền thảo và Nhân trần sao khô với mỗi vị đều 30 g; 6 g Mộc hương vi sao.

  • Tiến hành: các nguyên liệu trên đem đi sắc thuốc, chia làm 3 lần uống trong ngày và uống trước các bữa ăn chính. Uống 1 thang thuốc mỗi ngày và nên uống trong vòng 3 đến 4 tuần.

- Bài thuốc trị phong thấp, bong gân, trật khớp:

  • Chuẩn bị: 10 g Nghệ trắng, 10 g Nhân hạt gấc và 10 g rễ Ô đầu.

  • Tiến hành: các nguyên liệu trên đem đi giã nhỏ rồi ngâm cùng với rượu và Mật trăn. Khoảng 1 tháng sau thì có thể lấy ra sử dụng xoa bóp để cải thiện các chứng phong thấp, tê thấp và đau nhức xương khớp.

- Bài thuốc trị chứng đau tức ngực, đau trong bệnh mạch vành:

  • Chuẩn bị: 9 g Nghệ trắng, 9 g Hồng hoa, 9 g Đan sâm, 9 g Diên hồ sách chích giấm, 9 g Đương quy chích rượu và 4.5 g Giáng hương.

  • Tiến hành: các nguyên liệu trên đem đi tán mịn rồi sắc thuốc. sau đó sử dụng thêm Hổ phách và Tam thất mỗi vị 3 g đem đi tán thành bột mịn rồi trộn đều chung vào để uống với phần thuốc sắc trên. Uống trước mỗi bữa ăn chính từ 1,5 – 2 giờ, nên sử dụng liên tục trong vòng 3 đến 4 tuần là được 1 liệu trình. Dựa trên tình trạng bệnh để xem xét việc sử dụng 1 liệu trình mới.

- Bài thuốc trị chứng ho gà:

  • Chuẩn bị: 20 g Nghệ trắng, 20 mL rượu trắng 30o.

  • Tiến hành: Nghệ trắng đem đi rửa sạch và giã nát, sau đó thêm vào 20 mL rượu trắng 30o đủ làm ướt Nghệ. Tiếp đến hấp cách thủy trong vòng khoảng 1 giờ. Cuối cùng gạn lấy dịch chiết và chia thành 2 – 3 lần uống trong ngày. Nên sử dụng thuốc đến khi nào các triệu chứng bệnh thuyên giảm thì ngưng.

Lưu ý khi sử dụng Nghệ trắng

- Những người có tình trạng âm hư, thiếu máu & không có khí trệ, huyết ứ thì không nên sử dụng Nghệ trắng. 

- Dược liệu Nghệ trắng còn được cảnh báo là không được sử dụng cho phụ nữ có thai do có nhiều nguy cơ gây ra sảy thai. 

- Không được sử dụng Nghệ trắng trước hoặc sau khi phẫu thuật do vị thuốc này có thể làm tăng thời gian đông máu từ đó có thể gây ra xuất huyết và làm tăng nguy cơ dẫn đến tử vong. 

- Như những dược liệu khác, trước khi sử dụng Nghệ trắng để làm thuốc thì cần tham khảo ý kiến của thầy thuốc hoặc bác sĩ trước khi dùng.

 

Có thể bạn quan tâm?
CÀ DẠI HOA TRẮNG

CÀ DẠI HOA TRẮNG

Cà dại hoa trắng là cây thân thảo mọc hoang nhiều ở nước ta. Loài cây này thường được dùng làm dược liệu có tác dụng chỉ thống, tiêu thũng, trừ ho, chữa đau bụng, đau răng, đau nhức xương khớp, chứng khó tiểu tiện...
administrator
HOÀNG NÀN

HOÀNG NÀN

Hoàng nàn, hay còn được biết đến với những tên gọi: Cây mã tiến quế, vỏ doãn, vỏ dãn. Hoàng nàn là dược liệu có công dụng giảm đau và sát khuẩn hiệu quả. Tuy nhiên, dược liệu này có độc tính khá mạnh, cần được chế biến và sử dụng đúng cách để không gây tác động xấu đối với sức khỏe. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
ĐẠI HỒI

ĐẠI HỒI

Đại hồi, hay còn được biết đến với những tên gọi: Bác giác hồi hương, đại hồi hương, hồi, tai vị. Đại hồi, là một loại nguyên liệu quen thuộc dùng trong nấu ăn ở các nước phương đông. Bên cạnh đó, Đại hồi còn là vị thuốc với vị cay tính ấm và mùi hương nồng nàn đặt biệt. Đại hồi thường dùng trong Đông Y và cả Tây Y với công dụng hỗ trợ tiêu hoá và sát trùng. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
PHÒNG KỶ

PHÒNG KỶ

Phòng kỷ chính là phần rễ đã được phơi hoặc sấy khô của loại cây mang tên Phấn phòng kỷ. Trong tên của loại dược liệu này, Phòng mang nghĩa là phòng ngừa và kỷ mang nghĩa cho bản thân, do đó tên của vị thuốc này nghĩa là giúp phòng ngừa bệnh tật cho mình.
administrator
HOA NHÀI

HOA NHÀI

Tên khoa học: Jasminum sambac (L.) Họ: Nhài (danh pháp khoa học: Oleaceae) Hoa nhài có các tác dụng như giảm stress, hạ sốt, thanh nhiệt, giảm đau khớp, giảm đau bụng do ăn đồ lạnh. Tuy nhiên, trà hoa nhài chứa nhiều caffein nên những người mẫn cảm với thành phần này và phụ nữ mang thai nên cẩn thận.
administrator
BÁN BIÊN LIÊN

BÁN BIÊN LIÊN

Bán biên liên là loại thuốc nam quý, còn có tên gọi khác là cây lô biên, lỗ bình tàu. Theo Y học Cổ truyền, đây là loại cây có tính bình, vị cay, tác dụng lợi niệu, thanh nhiệt giải độc. Ở Việt Nam, Bán biên liên phân bố rải rác ở hầu hết các tỉnh miền núi và trung du, từ Lạng Sơn, Cao bằng đến các tỉnh miền Trung.
administrator
ATISO ĐỎ

ATISO ĐỎ

Atiso Đỏ hay còn gọi là bụp giấm, có tính mát, được quy vào kinh Can và Đại Trường. Nó có tác dụng lợi tiểu, giải độc, thanh nhiệt và hỗ trợ điều trị một số bệnh thường gặp.
administrator
HƯƠNG PHỤ

HƯƠNG PHỤ

Cây Hương phụ là dược liệu thường được sử dụng để điều trị bệnh trong Đông y với công dụng: Điều hòa kinh nguyệt, giảm đau bụng kinh, nhức đầu, giải cảm, đau bụng, tiêu thực, huyết ứ, tiêu đờm, đau dạ dày, viêm tuyến vú, chống viêm, làm ra mồ hôi, lợi tiểu...
administrator