RAU SAM

Theo Y học cổ truyền, rau Sam có vị chua, tính hàn, không độc, quy kinh tâm, can và tỳ, có tác dụng: Kích thích tiêu hóa, kháng khuẩn, tiêu thũng, giải độc, thanh nhiệt,…

daydreaming distracted girl in class

RAU SAM

Giới thiệu về dược liệu

- Tên khoa học: Portulaca oleracea L.

- Họ: Portulacaceae (Rau Sam).

- Tên gọi khác: Mã xỉ hiện, mã xỉ thái, trường thọ thái,…

Đặc điểm thực vật

Rau sam là loai cây thân cỏ sống hàng năm, mọc bò, thân mầm, trơn nhẵn. Thân hình trụ, có màu đỏ nhạt, mọng nước, phân nhánh nhiều. 

Lá đơn, nguyên, mọc cách hoặc mọc đối, hình bầu dục, Phiến lá dày dày, trơn bóng, không cuống dài 2cm, rộng 8 - 14mm. Những lá phía trên họp thành một thứ tổng bao quanh các hoa thường có xu hướng mọc vòng, bao quanh hoa

Hoa lưỡng tính, thường mọc ở đầu cành, không có cuống hoa và cánh hoa, lá bắc hình tam giác dạng vảy, 5 lá đài màu vàng, đều. 

Quả nang hình bầu dục, hơi nhọn, mở bằng đường nứt ngang, bên trong chứa nhiều hạt đen bóng. Mùi đặc trưng, vị hơi chua.

Phân bố, sinh thái

Cây rau sam dễ phát triển và có thể sinh sống ở những vùng đất khô hạn, cứng và nghèo dinh dưỡng. Cây mọc hoang hầu hết khắp cả nước ta. Ngoài ra còn gặp ở Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ và Châu Âu. 

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận dùng: Toàn cây trên mặt đất

Thu hái, chế biến: Thu hái quanh năm, cây thường được thu hái nhiều nhất vào mùa hè và mùa thu. Chỉ thu hái những cây có thân to, đỏ và tươi. Sau khi thu hái, có thể dùng tươi hoặc phơi khô để dùng dần. Ngoài ra có thể bào chế rau sam theo những cách sau:

- Khi dùng giã nát rau với ít muối, đắp trực tiếp vào chỗ bị thương hoặc vắt lấy nước uống.

- Rửa sạch rau sam, dùng chày gỗ giã cho nát rồi phơi khô, dùng dần.

Thành phần hóa học 

Rau Sam chứa trên 44 hợp chất như: acid béo α-linolenic và β-caroten, flavonoid, coumarin, monoterpen glycoside, N-trans-feruloyltyramin, dopamin, noradernaline, acid ferulic, adenosine, alkaloid. Ngoài ra cây còn chứa một số vitamin PP, B1, B2, C, A, acid folic, choline, sắt, magie, natri, canxi, kali, oxalic, nicotinic, biflavonoid, liquiritin và noradrenalin,… Trong đó, flavonoid là hợp chất chiếm ưu thế và có nhiều tác dụng sinh học.

Tác dụng - Công dụng 

Theo Y học cổ truyền, rau Sam có vị chua, tính hàn, không độc, quy kinh tâm, can và tỳ, có tác dụng: Kích thích tiêu hóa, kháng khuẩn, tiêu thũng, giải độc, thanh nhiệt,… Do đó dược liệu thường được sử dụng để trị một số bệnh như:

- Chữa lỵ trực trùng, giun kim, lở ngứa.

- Dùng ngoài chữa mụn nhọt, mẩn ngứa ngoài da, viêm kết mạc cấp do vi khuẩn như tụ cầu, liên cầu và vi khuẩn khác.

- Dùng làm rau ăn hàng ngày có tác dụng thanh nhiệt, lợi tiểu.

Theo Y học hiện đại, rau Sam có công dụng:

- Hàm lượng acid béo Omega 3 trong rau sam có tác dụng tăng cường miễn dịch, bảo vệ mạch máu, giảm cholesterol và ngăn ngừa bệnh tim mạch.

- Tác dụng chống ung thư: các nghiên cứu cho thấy, các hợp chất như polysacarit, cerebroside, homoisoflavonoid, và alkaloid có trong rau sam, có tác dụng gây độc tế bào ung thư, điều hòa miễn dịch của cơ thể. Ngoài ra, các nguyên tố vi lượng như kẽm, mangan, magie và đồng trong dược liệu còn có tác dụng chống khối u.

- Các thành phần trong rau sam có thể khử các gốc tự do, giảm quá trình chết các tế bào thần kinh, giảm thiếu hụt dopamine. Kết quả nghiên cứu cho thấy, rau sam có thể bảo vệ thần kinh và hỗ trợ điều trị bệnh Parkinson. 

- Điều trị đái tháo đường: Nghiên cứu cho thấy rau sam có tác dụng làm giảm cân nặng, giảm các axit béo tự do trong máu, tăng nồng độ insulin trong máu, giảm tình trạng đề kháng insulin và giảm các biến chứng mạch máu của bệnh đái tháo đường type 2.

- Các thành phần chứa trong dược liệu, như gallotannin, omega-3, axit ascorbic, ?-tocopherol, kaempferol, quercetin và apigenin giúp điều chỉnh hoạt động chống oxy hóa của các enzyme. Do đó, làm giảm tổn thương bởi các chất oxy hóa gây ra cho cơ thể.

- Các nghiên cứu còn cho thấy rau sam có tác dụng kháng viêm, kháng khuẩn, cồn chiết xuất từ dược liệu còn có tác dụng ức chế trực khuẩn E. coli.

Ngoài ra, rau sam còn có tác dụng bảo vệ dạ dày, chống loét dạ dày do tác nhân axit, bảo vệ gan, hỗ trợ điều trị hen suyễn, chữa lành vết thương ngoài da.

Cách dùng - Liều dùng 

Rau sam thường được dùng tươi, sắc uống hoặc dùng ngoài da. Có thể dùng phối hợp với các thuốc khác hoặc dùng ngoài để bôi.

Liều dùng hằng ngày:

- Nếu dùng dạng tươi, nên sử dụng 50 – 100g/ ngày. 

- Nếu dùng dạng khô dưới dạng thuốc sắc, liều dùng của rau Sam là 6 - 12g/ ngày 

Một số bài thuốc có rau Sam:

- Bài thuốc trị chứng bí tiểu và nhiễm trực khuẩn lỵ: Sắc uống hằng ngày rau sam tươi và cỏ sữa lá nhỏ mỗi thứ 100g.

- Bài thuốc chữa lỵ ở trẻ nhỏ: Giã nát một ít rau sam tươi, sau đó vắt lấy nước cốt đun sôi, thêm ít mật vào và cho trẻ uống.

- Bài thuốc chữa sốt phát ban gây nổi mẩn trên da: Giã nát một ít rau sam tươi, sau đó vắt lấy nước cốt uống p, bã dùng xoa lên người (tập trung vào vùng cổ, nách và bẹn)

- Bài thuốc chữa đau nhức răng: Giã nát một ít rau sam tươi, vắt lấy nước cốt dùng ngậm súc miệng. Hoặc sắc đặc và súc miệng nhiều lần trong ngày.

- Bài thuốc chữa mụn nhọt lâu ngày không khỏi: Giã nát một ít rau sam tươi, và đắp trực tiếp lên vùng bị nhọt

- Bài thuốc trị giun kim và giun đũa: Giã nát 100g rau sam tươi, vắt lấy nước uống.

- Bài thuốc trị giun móc: Giã nát 300g rau sam tươi, sau đó vắt lấy nước và thêm một ít đường hoặc muối. Uống 2 lần trong ngày, uống khi đói

- Bài thuốc trị miệng và môi bị lở loét: Sắc đặc một ít rau sam, sau đó bôi lên vùng niêm mạc bị lở loét.

Lưu ý

- Không nấu quá chín, đung sôi quá lâu.

- Không sử dụng cho phụ nữ có thai vì rau sam có tính hàn và tác dụng hoạt huyết mạnh.

- Thận trọng khi sử dụng cho người bệnh có thể tạng hư hàn, hay đi tiêu lỏng, bị tiêu chảy và Tỳ Vị hư. Nếu sử dụng, cần phối hợp với những vị thuốc cay, ấm để không làm trệ tỳ khi sử dụng rau sam.

- Hàm lượng oxalate và nitrate trong loại rau này có thể tăng nguy cơ hình thành sỏi thận. Do đó người có tiền sử sạn thận nên thận trọng dùng rau sam.

Có thể bạn quan tâm?
NHUNG HƯƠU

NHUNG HƯƠU

Nhung hươu (lộc nhung) là sừng non có lông nhung và chưa bị xương hóa của con hươu hoặc nai đực, có tên khoa học là Cornu Cervi pantotrichum.
administrator
BẠCH CHỈ

BẠCH CHỈ

Bạch chỉ (tên khoa học Angelica dahurica), thuộc họ Hoa tán (Apiaceae). Người ta thường gọi nó là Hương Bạch Chỉ (hay Phong hương, Hàng Bạch chỉ tức Bạch chỉ Hàng Châu). Ngoài ra còn có loại Bạch chỉ khác ít dùng hơn là Xuyên Bạch chỉ. Nhưng vì trong củ của nó có hoạt chất angelicotoxin, một chất gây hưng phấn với liều thấp nhưng ở liều cao nó sẽ làm mạch đập chậm, tăng huyết áp, hơi thở kéo dài, nôn mửa, thậm chí là co giật và tê liệt toàn thân. Vì thế nên ít được sử dụng hơn. Ở đây chúng ta thiên hướng mô tả về cây Hương Bạch chỉ (Angelica dahurica).
administrator
CỎ NHỌ NỒI

CỎ NHỌ NỒI

Cỏ nhọ nồi hay còn gọi là cỏ mực (Eclipta prostrata L.), là một loài thân thảo cao 40 cm, thân tròn màu xanh lục hoặc đỏ tía, có lông cứng.
administrator
TRÀ XANH

TRÀ XANH

Trà xanh (chè xanh) hay Camellia sinensis là một loại thảo dược nổi tiếng được sử dụng trong đời sống hàng ngày để thanh nhiệt, giải khát.
administrator
MỘC HOA TRẮNG

MỘC HOA TRẮNG

Mộc hoa trắng là một loại dược liệu quý có thành phần hóa học rất đa dạng và có hoạt tính cao. Thường được sử dụng từ lâu trong điều trị rất nhiều bệnh lý, nhất là những bệnh đường tiêu hóa hoặc đái tháo đường. Trong đó phổ biến nhất là điều trị kiết lỵ và viêm đại tràng.
administrator
XUYÊN LUYỆN TỬ

XUYÊN LUYỆN TỬ

Xuyên luyện tử - một cái tên nghe xa lạ nhưng lại rất đỗi quen thuộc. Đây là quả của cây Xoan, một loại thực vật được trồng nhiều ở khắp nơi trên Việt Nam. Vỏ của cây Xoan được sử dụng rất phổ biến với tác dụng như một loại thuốc trị giun. Sau đây, chúng ta hãy cùng tìm hiểu về công dụng, cách dùng và những lưu ý khi sử dụng vị thuốc Xuyên luyện tử.
administrator
VIỄN CHÍ VÀ NHỮNG LỢI ÍCH ĐỐI VỚI SỨC KHỎE

VIỄN CHÍ VÀ NHỮNG LỢI ÍCH ĐỐI VỚI SỨC KHỎE

Viễn chí (Polygala tenuifolia) là một loại cây thuộc họ Viễn chí (Polygalaceae). Cây có nguồn gốc từ Trung Quốc và được sử dụng trong Y học cổ truyền để điều trị rối loạn tâm lý, chứng mất ngủ, trầm cảm và rối loạn lo âu. Ngoài ra, Viễn chí còn có tác dụng hỗ trợ trí nhớ và tăng cường sức đề kháng cho cơ thể. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về Viễn chí và những lợi ích của dược liệu này đối với sức khỏe nhé.
administrator
TRẮC BÁ DIỆP

TRẮC BÁ DIỆP

Trắc bá diệp (Cacumen Platycladi) là một loại dược liệu được sử dụng rất phổ biến trong các bài thuốc chữa bệnh theo Y học cổ truyền. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về dược liệu Trắc bá diệp và cách sử dụng nó.
administrator