Vỏ thận là một phần của thận, bản thân nó là một phần của đường tiết niệu. Vỏ thận là nơi bắt đầu các đơn vị lọc của thận.

daydreaming distracted girl in class

VỎ THẬN

TỔNG QUÁT

Vỏ thận là gì?

Vỏ là lớp bên ngoài hoặc bao bọc của nhiều cơ quan trong cơ thể, vì vậy vỏ thận là lớp ngoài cùng của thận. Vùng vỏ bao quanh các cơ quan bên trong được gọi là tủy. Bản thân vỏ thận được bao phủ bởi vỏ khác, là một lớp mô bảo vệ cứng hơn.

Vỏ thận là nơi bắt đầu hoạt động các nephron (đơn vị lọc máu). Mỗi quả thận có 1 triệu nephron. Bộ phận lọc của nephron là cầu thận, và cầu thận được gắn vào một ống dẫn để loại bỏ các chất thải và trả lại các chất cần thiết cho cơ thể của bạn. Trong vỏ thận, các ống bị xoắn, trong khi ở tủy thận thì các ống thẳng hơn.

CHỨC NĂNG

Vỏ thận có nhiệm vụ gì?

Là một phần của đường tiết niệu, vỏ thận có liên quan đến chức năng của thận. Thận đóng vai trò quan trọng trong nhiều hoạt động, không chỉ giúp loại bỏ chất thải trong cơ thể. Thận cũng kiểm soát:

  • Sự cân bằng của chất điện giải và nước.

  • Huyết áp của cơ thể và lượng dịch ngoại bào (bên ngoài tế bào).

  • Sản xuất hồng cầu.

  • Sự cân bằng axit và bazơ.

  • Sản xuất vitamin D.

  • Sự cân bằng canxi và photphat.

  • Sản xuất glucose (glucogenesis). Gan của bạn tạo ra hầu hết lượng glucose (đường) bạn cần, nhưng có một số được tạo ra ở thận.

GIẢI PHẪU HỌC

Vỏ thận ở đâu?

Vỏ thận là một phần của thận, bản thân nó là một phần của đường tiết niệu. Thận nằm ngay dưới lồng ngực và phía sau bụng của bạn. Thông thường, có mỗi một quả thận nằm ở hai bên cột sống của bạn. Thận nằm giữa ruột và cơ hoành. Mỗi quả thận có một cấu trúc giống như một ống được gọi là niệu quản nối thận với bàng quang của bạn.

Vỏ thận có màu đỏ nâu. Đó là phần bên ngoài của thận. Nó bao phủ phần bên trong của thận được gọi là tủy thận,. Tủy chứa các mảnh nhỏ hình tam giác được gọi là đài thận. Vỏ thận bao phủ đài thận giống như một cái nắp.

TÌNH TRẠNG VÀ RỐI LOẠN

Những tình trạng và rối loạn phổ biến ảnh hưởng đến vỏ thận là gì?

Nhiều rối loạn khác nhau có thể ảnh hưởng đến thận, bao gồm:

  • Bệnh thận mãn tính: Bệnh thận mãn tính (CKD) có thể làm giảm chức năng thận của bạn. Bệnh tiểu đường hoặc huyết áp cao thường là nguyên nhân gây ra suy thận.

  • Ung thư thận: Ung thư biểu mô tế bào thận là loại ung thư thận phổ biến nhất.

  • Suy thận: Suy thận có thể là tình trạng cấp tính (nặng đột ngột) hoặc mãn tính (suy giảm vĩnh viễn khả năng hoạt động của thận). Bệnh thận giai đoạn cuối là tình trạng thận mất hoàn toàn chức năng. Tình trạng này đòi hỏi phải lọc máu (điều trị để lọc máu thay cho hoạt động của thận).

  • Nhiễm trùng thận (viêm bể thận): Nhiễm trùng thận có thể xảy ra nếu vi khuẩn xâm nhập vào thận bằng cách đi lên niệu quản của bạn. Những bệnh nhiễm trùng này gây ra các triệu chứng đột ngột. Các bác sĩ có thể điều trị tình trạng bằng thuốc kháng sinh.

  • Sỏi thận: Sỏi thận gây ra các tinh thể hình thành trong nước tiểu của bạn và có thể làm tắc nghẽn dòng chảy của nước tiểu. Đôi khi những viên đá này tự trôi ra khỏi cơ thể. Trong các trường hợp khác, bác sĩ có thể đưa ra một số phương pháp điều trị để phá vỡ hoặc loại bỏ chúng.

  • Nang thận: Các túi chứa đầy chất lỏng được gọi là nang thận phát triển trên thận của bạn. Những u nang này có thể gây tổn thương thận. Các bác sĩ có thể loại bỏ chúng nếu được chỉ định.

  • Bệnh thận đa nang: Bệnh thận đa nang (PKD), một tình trạng di truyền, gây ra các u nang hình thành trên thận. PKD có thể dẫn đến huyết áp cao và suy thận. Những người bị PKD cần được theo dõi y tế thường xuyên.

Có rất nhiều rối loạn khác có thể ảnh hưởng hoặc liên quan đến thận của bạn, và nhiều trong số đó là nghiêm trọng. Một số tình trạng này bao gồm:

  • Nhiễm toan: Lượng axit dư thừa sẽ tích tụ trong máu nếu thận của bạn hoạt động không tốt, có thể gây ra nhiều vấn đề về sức khỏe. Nó có thể trở nên nguy hiểm đến tính mạng nếu diễn tiến nặng và không được điều trị.

  • Viêm thận kẽ cấp tính hoặc mãn tính: Thận của bạn bị viêm, có thể dẫn đến suy thận.

  • Bệnh thận do tiểu đường hoặc bệnh thận do tăng huyết áp: Huyết áp cao và lượng đường trong máu không được kiểm soát sẽ gây tổn thương thận.

  • Các bệnh lý về cầu thận: Cầu thận của bạn bị viêm hoặc bị tổn thương do các bệnh lý về cầu thận. Tình trạng này có thể dẫn đến suy thận.

  • Sang thương tối thiểu: Đây là một bệnh thận, trong đó có tổn thương ở các cầu thận dẫn đến một lượng lớn protein bị mất ra nước tiểu.

  • Protein niệu và hội chứng thận hư: Protein niệu có nghĩa là bạn có lượng protein cao trong nước tiểu. Nó có thể là một dấu hiệu của tổn thương thận. Lượng protein rất cao trong nước tiểu có thể là dấu hiệu của hội chứng thận hư khi các cầu thận bị tổn thương làm rò rỉ protein ra nước tiểu của bạn.

  • Tăng ure huyết (Uremia): Tình trạng này khiến các chất độc thường được thận đào thải và thải ra ngoài qua nước tiểu sẽ tích tụ trong máu của bạn. Tăng ure huyết có thể đe dọa tính mạng nếu không được điều trị.

Một số dấu hiệu hoặc triệu chứng chung của các bệnh liên quan đến vỏ thận là gì?

Hầu hết các vấn đề về thận không có triệu chứng trong giai đoạn đầu. Khi tổn thương thận tiến triển, bạn có thể nhận thấy:

  • Chuột rút cơ bắp: Sự mất cân bằng điện giải có thể khiến cơ bắp của bạn bị căng cứng. Hầu hết trường hợp, cơ bắp chân (cơ ở mặt sau của chân, bên dưới đầu gối) sẽ bị ảnh hưởng, nhưng nó có thể gặp phải ở bất kỳ nhóm cơ nào.

  • Nước tiểu sẫm màu hoặc nước tiểu có lẫn máu: Việc bộ lọc của thận bị tổn thương khiến các tế bào hồng cầu rò rỉ vào nước tiểu của bạn. Đây được gọi là tiểu máu.

  • Nước tiểu có bọt: Sủi bọt trong nước tiểu có thể báo hiệu lượng protein dư thừa.

  • Da khô, ngứa: Mất cân bằng khoáng chất và chất dinh dưỡng trong máu dẫn đến ngứa da.

  • Đi tiểu thường xuyên hơn: Các vấn đề trong việc lọc một số chất thải có thể khiến bạn đi tiểu thường xuyên hơn.

  • Bọng mắt hoặc sưng mắt cá chân, bàn chân: Chức năng thận giảm có thể khiến cơ thể bạn giữ lại protein và natri trong cơ thể, dẫn đến phù nề (sưng tấy do giữ nước).

  • Khó ngủ, mệt mỏi và chán ăn: Nếu chất độc tích tụ trong máu, giấc ngủ, cảm giác thèm ăn và mức năng lượng của bạn có thể bị suy giảm.

Các xét nghiệm thông thường để kiểm tra sức khỏe của vỏ thận là gì?

Các bác sĩ có thể sử dụng một số xét nghiệm để đo chức năng thận và chẩn đoán các vấn đề về thận, bao gồm:

  • Các xét nghiệm hình ảnh (chụp X-quang, CT scan, MRI, siêu âm hoặc chụp ảnh y học hạt nhân): Các xét nghiệm này có thể cho thấy các bất thường về thận hoặc các vật cản (gây tắc nghẽn). Ví dụ, chúng có thể cho thấy độ dày của vỏ thận. Vỏ mỏng có thể có nghĩa là thận đã bị thương.

  • Xét nghiệm máu: Những xét nghiệm này có thể cho biết mức độ lọc máu của cầu thận.

  • Sinh thiết thận: Trong xét nghiệm này, bác sĩ của bạn sẽ loại bỏ một lượng nhỏ mô thận để kiểm tra dưới kính hiển vi.

  • Nội soi niệu quản: Đây là một xét nghiệm trong đó bác sĩ của bạn đưa một ống (ống nội soi) qua niệu đạo vào bàng quang và niệu quản của bạn để tìm kiếm những bất thường.

  • Phân tích nước tiểu: Phương pháp này đo các chất cụ thể, chẳng hạn như protein hoặc máu, trong nước tiểu để phát hiện bất kỳ bất thường nào có thể cho thấy tình trạng bệnh lý hoặc nhiễm trùng.

  • Xét nghiệm chức năng thận: Những xét nghiệm này cho biết thận đang hoạt động tốt như thế nào. Một trong những xét nghiệm máu được gọi là “creatinine” có thể ước tính chức năng thận và đánh giá mức độ hiệu quả mà thận của bạn đang hoạt động để loại bỏ chất thải ra khỏi máu.

Một số phương pháp điều trị phổ biến cho bệnh lý ở vỏ thận là gì?

Phương pháp điều trị các rối loạn ảnh hưởng đến thận và vỏ thận tùy thuộc vào tình trạng bệnh của bạn. Ví dụ, nếu bạn bị nhiễm trùng, bác sĩ sẽ kê đơn thuốc kháng sinh.

Nếu bạn có điều gì đó cần phải loại bỏ, bạn có thể cần thực hiện một thủ thuật hoặc phẫu thuật. Điều này bao gồm sỏi thận, u nang hoặc ung thư.

CHĂM SÓC

Làm thế nào tôi có thể giữ cho thận của mình khỏe mạnh?

Điều quan trọng là phải khám sức khỏe thường xuyên để bác sĩ của bạn có thể thực hiện xét nghiệm máu và nước tiểu nhằm kiểm tra sức khỏe thận của bạn, đặc biệt nếu bạn có các vấn đề như huyết áp cao, béo phì và tiểu đường. Bạn có thể giảm nguy cơ mắc phải các vấn đề về thận bằng cách:

  • Tránh hoặc bỏ hút thuốc.

  • Cắt bỏ lượng muối dư thừa, có thể ảnh hưởng đến sự cân bằng của các khoáng chất trong máu của bạn.

  • Uống nhiều nước có thể giúp thận thải độc.

  • Tăng cường vận động hàng ngày, có thể làm giảm tình trạng huyết áp cao.

  • Hạn chế sử dụng thuốc kháng viêm không steroid, những chất có thể gây tổn thương thận khi lạm dụng.

  • Duy trì cân nặng hợp lý.

  • Theo dõi huyết áp của bạn thường xuyên giúp phát hiện tình trạng bất thường sớm hơn.

  • Theo dõi lượng đường trong máu của bạn nhằm mục đích kiểm soát tốt bệnh tiểu đường.

CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

Sự khác biệt giữa vỏ thận và tủy thận là gì?

Thận được tạo thành từ mô rắn được gọi là nhu mô bao gồm vỏ và tủy. Vỏ thận là phần bên ngoài của thận, trong khi tủy là phần bên trong.

Vỏ thận có kết cấu sần sùi hơn, trong khi phần tủy mịn hơn.

Cả hai phần đều chứa các ống nhỏ, nhưng vỏ có các cầu thận (bộ lọc) và các ống và mạch máu phức tạp (xoắn, cong) khiến nó có vẻ ngoài sần sùi. Các ống của vùng tủy thẳng hơn và được gọi là ống góp (tạo nước tiểu). Tủy cũng chứa các quai Henle, các phần hình chữ U của các ống góp.

Khi nào tôi nên liên hệ với bác sĩ của mình về các tình trạng liên quan đến vỏ thận?

Nếu bạn nghĩ mình có thể gặp vấn đề với thận, bạn nên liên hệ với bác sĩ của mình. Bạn có thể gặp các dấu hiệu và triệu chứng bao gồm:

  • Thay đổi nước tiểu của mình (như nhìn thấy máu hoặc nước tiểu đục) hoặc thói quen đi tiểu (như đi vệ sinh thường xuyên hơn hoặc đau khi đi tiểu).

  • Da khô hoặc ngứa.

  • Mệt mỏi (cực kỳ mệt mỏi).

  • Huyết áp cao (tăng huyết áp).

  • Chuột rút cơ bắp.

  • Ăn không ngon hoặc có vị kim loại khi ăn.

  • Đau dạ dày hoặc nôn mửa.

  • Sưng tấy, đặc biệt là xung quanh mắt cá chân hoặc bàn tay của bạn.

Nếu bạn có một số tình trạng bệnh lý nhất định, bác sĩ có thể yêu cầu thực hiện xét nghiệm chức năng thận thường xuyên hơn. Các tình trạng này bao gồm:

  • Tiền sử gia đình mắc bệnh thận.

  • Bệnh tiểu đường.

  • Bệnh tim.

  • Huyết áp cao.

  • Béo phì hoặc thừa cân.

  • Thường xuyên sử dụng một số loại thuốc, chẳng hạn như thuốc để kiểm soát huyết áp.

LƯU Ý

Nếu bạn muốn chăm sóc sức khỏe thận của mình, bạn có thể bắt đầu bằng cách chăm sóc sức khỏe tổng thể. Điều này có nghĩa là giữ cho huyết áp và lượng đường trong máu được kiểm soát, luôn bổ sung đủ nước và ăn uống hợp lý. Điều đó cũng đồng nghĩa với ngủ đủ giấc và tập thể dục thường xuyên. Nếu bạn có những thay đổi về thói quen đi tiểu hoặc bất kỳ tình trạng đau nào, hãy nói chuyện với bác sĩ về những gì có thể đang xảy ra và cách để bạn có thể cùng bác sĩ tìm ra giải pháp.

 

Có thể bạn quan tâm?
CƠ MẶT

CƠ MẶT

Cơ mặt là một nhóm cơ hoạt động cùng nhau để kiểm soát các bộ phận trên khuôn mặt của bạn. Chúng rất cần thiết để nhai và thực hiện các biểu hiện trên khuôn mặt. Nếu bạn bị yếu hoặc tê liệt cơ mặt, hãy tìm kiếm sự chăm sóc y tế. Mặc dù liệt mặt có thể là dấu hiệu của một tình trạng tạm thời, có thể chữa được, nhưng nó cũng có thể chỉ ra một vấn đề y tế nghiêm trọng.
administrator
HỆ NGOẠI TIẾT

HỆ NGOẠI TIẾT

Hệ thống ngoại tiết của chúng ta bao gồm một loạt các tuyến trên khắp cơ thể. Các tuyến này tiết ra các chất giúp các cơ quan trong cơ thể hoạt động, bao gồm mồ hôi, sữa mẹ, chất nhờn và dầu. Hệ thống ngoại tiết khác với hệ thống nội tiết của bạn, ở chỗ nó tiết ra các chất này thông qua các ống dẫn. Các tình trạng ảnh hưởng đến hệ thống ngoại tiết của bạn bao gồm ung thư, viêm và rụng lông.
administrator
TĨNH MẠCH ĐÙI

TĨNH MẠCH ĐÙI

Tĩnh mạch đùi là một mạch máu lớn ở đùi. Tĩnh mạch này thu thập máu nghèo oxy từ các mô ở cẳng chân của bạn và giúp vận chuyển nó đến tim. Khi máu đến tim, nó sẽ nhận oxy và di chuyển ngược trở lại cơ thể qua các động mạch.
administrator
VÚ

Bộ phận vú của nam giới và nữ giới khác nhau. Ngực phụ nữ có các ống dẫn sữa và mô tuyến hỗ trợ việc cho con bú. Núm vú đàn ông và phụ nữ có nhiều dây thần kinh giúp tăng cường kích thích tình dục. Mọi giới tính đều có thể mắc ung thư vú. Phụ nữ dễ mắc bệnh vú lành tính (không phải ung thư) hơn.
administrator
HỆ THỐNG BẠCH HUYẾT

HỆ THỐNG BẠCH HUYẾT

Hệ thống bạch huyết, một phần của hệ thống miễn dịch, có nhiều chức năng quan trọng đối với cơ thể, bao gồm bảo vệ cơ thể bạn khỏi những kẻ xâm lược gây bệnh, duy trì lượng chất lỏng trong cơ thể, hấp thụ chất béo trong đường tiêu hóa và loại bỏ chất thải tế bào. Sự tắc nghẽn, bệnh lý hoặc nhiễm trùng có thể ảnh hưởng đến chức năng hệ thống bạch huyết của bạn.
administrator
HỆ THẦN KINH SOMA

HỆ THẦN KINH SOMA

Hệ thống thần kinh soma của bạn là một phần nhỏ của hệ thống thần kinh ngoại vi (là tất cả hệ thống thần kinh ngoại trừ não và tủy sống của chúng ta). Hệ thống thần kinh soma của chúng ta cho phép di chuyển và kiểm soát các cơ trên khắp cơ thể. Nó cũng cung cấp thông tin từ 4 giác quan của bạn - khứu giác, thính giác, vị giác và xúc giác – tới não của chúng ta.
administrator
HẬU MÔN

HẬU MÔN

Hậu môn là phần cuối cùng của đường tiêu hóa, có thể mắc phải một số tình trạng bệnh lý. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về sức khỏe hậu môn nhé.
administrator
BUỒNG TRỨNG

BUỒNG TRỨNG

Buồng trứng hay còn được gọi là tuyến sinh dục nữ, có chức năng: nội tiết ( tiết ra các hormon sinh dục nữ có chức năng quyết định giới tính phụ như estrogen và progesteron), ngoại tiết (sự rụng trứng). Con người có 2 buồng trứng: Một bên phải, và một bên trái.
administrator