XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU

daydreaming distracted girl in class

XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU

Xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối (TTP) là gì?

Xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối (TTP) là một chứng rối loạn hiếm gặp ảnh hưởng đến khả năng đông máu của bạn. Đối với bệnh lý này, các cục máu đông nhỏ hình thành khắp cơ thể của bạn. Những cục máu đông nhỏ này có thể gây ra những hậu quả lớn.

Các cục máu đông nhỏ có thể gây tắc nghẽn mạch máu, khiến máu không thể đến các cơ quan của bạn. Điều này có thể ảnh hưởng đến hoạt động của các cơ quan quan trọng như tim, não và thận của bạn.

Quá nhiều tiểu cầu trong máu của bạn cũng có thể kết hợp để tạo thành cục máu đông. Khi đó, máu của bạn có thể không thể hình thành cục máu đông khi cần thiết. Ví dụ, nếu bị thương, bạn có thể không cầm máu được.

Tỷ lệ mắc chính xác của TTP vẫn chưa được biết và nó thay đổi theo vị trí địa lý. Theo StatPearls, tỷ lệ hiện mắc có thể từ 1 – 13 trường hợp trên 1 triệu người.

Các triệu chứng của TTP là gì?

Nếu bạn bị TTP, bạn có thể nhận thấy các triệu chứng liên quan trên da như sau:

  • Bạn có thể thấy những vết bầm tím có màu tía mà không rõ nguyên nhân. Những dấu hiệu này, được gọi là ban xuất huyết, là một phần nguyên nhân của tên gọi này.

  • Bạn cũng có thể có những chấm đỏ hoặc tím li ti trông giống như phát ban.

  • Da của bạn có thể chuyển sang màu vàng, gọi là vàng da.

  • Da của bạn có thể trông nhợt nhạt.

Bạn cũng có thể có các triệu chứng khác, chẳng hạn như:

  • Sốt

  • Mệt mỏi

  • Cảm giác hoang mang, bối rối

  • Yếu ớt

  • Thiếu máu

  • Đau đầu

Trong những trường hợp rất nghiêm trọng, có thể xảy ra đột quỵ, chảy máu nội tạng hoặc hôn mê.

Biến chứng bệnh lý xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch - Bloomaxx

Vết bầm trên tay báo hiệu xuất huyết giảm tiểu cầu

Nguyên nhân gây ra TTP?

Bệnh TTP có thể được di truyền hoặc mắc phải.

TTP do di truyền

Bệnh TTP di truyền ở dạng tính trạng lặn trên nhiễm sắc thể thường. Điều này có nghĩa là cả cha và mẹ của bệnh nhân phải mang một gen bất thường.

Cha mẹ thường không có các triệu chứng của TTP.

Dạng TTP di truyền này là kết quả của một đột biến trong gen ADAMTS13. Gen này đóng một vai trò trong việc sản xuất một loại enzym làm cho máu của bạn đông lại bình thường.

Enzyme là những protein đặc biệt làm tăng tốc độ của các phản ứng hóa học trao đổi chất. Quá trình đông máu bất thường xảy ra khi không có mặt enzyme ADAMTS13.

TTP mắc phải

Trong các trường hợp khác, cơ thể bạn sản xuất nhầm các protein cản trở công việc của enzyme ADAMTS13. Đây được gọi là TTP mắc phải.

Bạn mắc TTP bằng nhiều cách khác nhau. Ví dụ, bạn có thể bị bệnh TTP nếu bạn bị nhiễm HIV. Bạn cũng có thể phát triển nó sau một số thủ thuật y tế, chẳng hạn như phẫu thuật và cấy ghép tế bào gốc máu và tủy.

Trong một số trường hợp, TTP có thể xảy ra trong khi mang thai hoặc nếu bạn bị ung thư hoặc nhiễm trùng.

Một số loại thuốc có thể dẫn đến sự phát triển của TTP. Bao gồm:

  • Liệu pháp hormone

  • Estrogen, như được sử dụng trong việc kiểm soát sinh sản hoặc liệu pháp hormone

  • Hóa trị liệu

  • Cyclosporine (Neoral, Sandimmune), một loại thuốc ức chế miễn dịch

Chẩn đoán

Chẩn đoán TTP thường yêu cầu nhiều xét nghiệm.

Bác sĩ của bạn có thể bắt đầu bằng cách khám sức khỏe. Điều này liên quan đến việc tìm kiếm các triệu chứng thực thể của bệnh.

Bác sĩ cũng sẽ xét nghiệm máu của bạn.

Việc kiểm tra các tế bào hồng cầu (RBCs) của bạn dưới kính hiển vi sẽ cho biết liệu chúng có bị tổn thương do TTP hay không. Họ cũng sẽ kiểm tra sự tăng nồng độ của bilirubin, báo hiệu kết quả của sự phân hủy các tế bào hồng cầu.

Bác sĩ cũng sẽ xét nghiệm máu của bạn để tìm:

  • Kháng thể, là các protein can thiệp vào enzyme ADAMTS13

  • Sự giảm hoạt động của enzyme ADAMTS13, gây ra TTP

  • Enzyme lactate dehydrogenase, được giải phóng từ mô bị thương do cục máu đông gây ra bởi TTP

  • Nồng độ creatinine cao, vì TTP có thể gây ra các vấn đề về thận (ảnh hưởng đến khả năng lọc creatinine của thận)

  • Nồng độ tiểu cầu thấp, bởi vì sự đông máu liên quan tới việc sử dụng tiểu cầu

Xét nghiệm máu tổng quát và những điều cần lưu ý - Bệnh viện

Xét nghiệm máu giúp chẩn đoán xuất huyết giảm tiểu cầu

Điều trị

Các bác sĩ thường điều trị TPP bằng cách cố gắng đưa khả năng đông máu của bạn trở lại bình thường.

Truyền huyết tương

Bất kể tình trạng TTP là do di truyền hay mắc phải, bạn có thể cần phải điều trị hàng ngày cho đến khi tình trạng bệnh được cải thiện.

TTP di truyền

Phương pháp điều trị thông thường đối với TTP di truyền là truyền huyết tương qua tiêm tĩnh mạch, hoặc truyền tĩnh mạch.

Huyết tương là phần chất lỏng của máu có chứa các yếu tố đông máu cần thiết. Bạn có thể được sử dụng nó ở dạng huyết tương tươi đông lạnh.

TTP mắc phải

Một phương pháp điều trị phổ biến đối với TTP mắc phải là trao đổi huyết tương. Điều này có nghĩa là huyết tương từ một người hiến tặng khỏe mạnh sẽ thay thế huyết tương của bạn.

Trong quá trình này, chuyên gia y tế sẽ lấy máu của bạn, giống như khi bạn hiến máu.

Sau đó, kỹ thuật viên phòng thí nghiệm sẽ tách huyết tương ra khỏi máu của bạn bằng một loại máy đặc biệt gọi là máy tách tế bào. Họ sẽ thay huyết tương của bạn bằng huyết tương hiến tặng. Sau đó, bạn sẽ nhận được máu này thông qua tiêm tĩnh mạch.

Huyết tương được hiến tặng có chứa nước, protein và các yếu tố đông máu cần thiết. Phương pháp này kéo dài khoảng 2 đến 4 giờ.

Sử dụng thuốc

Nếu điều trị truyền huyết tương không thành công, bác sĩ có thể bắt đầu điều trị bằng thuốc để ngăn cơ thể phá hủy enzyme ADAMTS13.

Phẫu thuật

Trong các trường hợp khác, lá lách của bạn có thể cần được phẫu thuật cắt bỏ. Cắt bỏ lá lách có thể giúp tăng số lượng tiểu cầu của bạn.

Việc truyền huyết tương áp dụng trong những trường hợp nào? | Medlatec

Thay thế huyết tương trong máu giúp điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu

 

 

 
Có thể bạn quan tâm?
VIÊM CƠ TIM

VIÊM CƠ TIM

administrator
NANG NƯỚC THỪNG TINH

NANG NƯỚC THỪNG TINH

administrator
HỘI CHỨNG THẬN HƯ

HỘI CHỨNG THẬN HƯ

administrator
ÁP XE THẬN

ÁP XE THẬN

administrator
BỆNH LAO DA

BỆNH LAO DA

administrator
NGHIỆN MA TÚY

NGHIỆN MA TÚY

administrator
NHIỄM VI KHUẨN HP

NHIỄM VI KHUẨN HP

administrator
CHẤN THƯƠNG MẶT

CHẤN THƯƠNG MẶT

administrator