XƯƠNG RỒNG TAI THỎ

Xương rồng tai thỏ (tên khoa học: Opuntia microdasys) là một loại cây thuộc họ Cactus, phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Cây có hình dạng đặc biệt với những chiếc lá hình bầu dục và có những cái gai nhỏ trên bề mặt lá. Xương rồng tai thỏ đã được sử dụng trong Y học cổ truyền từ lâu nhờ tính năng giải độc, tăng cường sức đề kháng và điều trị một số bệnh lý. Trong thời gian gần đây, nhiều nghiên cứu khoa học đã được thực hiện để chứng minh các hiệu quả của xương rồng tai thỏ trong điều trị các bệnh lý, làm nổi bật vai trò của loại dược liệu này trong y học hiện đại.

daydreaming distracted girl in class

XƯƠNG RỒNG TAI THỎ

Giới thiệu về dược liệu

Xương rồng tai thỏ (Opuntia microdasys) thuộc họ Cactaceae, là một loài cây thân xanh, thân phân cành rất nhiều và có chiều cao từ 30 - 90cm. Thân của nó thường được bao phủ bởi những chiếc lá phẳng, hình trái tim, dài khoảng 5-12cm, rộng khoảng 4-9cm. Trên mặt lá có những sợi lông dày và cứng, gần như là những lông gai, được gọi là glochids. Cây cũng có những chiếc gai dài, chắc chắn, hình kim được bao phủ bởi một lớp phủ màu nâu. Hoa của cây thường mọc ở đầu cành, có màu vàng hoặc cam và có đường kính khoảng 4-6cm. Quả của cây có hình dạng hình quả lê, màu đỏ tươi và có kích thước từ 2 đến 4cm. Xương rồng tai thỏ thường được tìm thấy ở khu vực miền Nam và miền Trung của Mỹ, Mexico và Trung Mỹ. Nó có thể được trồng trong các vườn cây cảnh hoặc được sử dụng làm rau ăn được trong một số món ăn ở Mexico và Trung Mỹ.

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận dùng của Xương rồng tai thỏ là bông hoa và quả. Hoa được thu hái khi còn đang nở, còn quả thì được thu hái khi chín và có màu đỏ tươi.

Sau khi thu hái, các bông hoa và quả của cây Xương rồng tai thỏ được sấy khô và cắt nhỏ để sử dụng trong các bài thuốc.

Tuy nhiên, khi sử dụng Xương rồng tai thỏ làm thuốc, cần phải đảm bảo an toàn vì các nhánh của cây này thường có rất nhiều gai nhỏ và tiểu đường làm cho da bị kích ứng và gây ra các triệu chứng như ngứa, phát ban. Do đó, người sử dụng cần đeo găng tay và áo khoác dày để bảo vệ da.

Thành phần hóa học

Hiện nay, đã có một số nghiên cứu về thành phần hoá học của xương rồng tai thỏ. Trong đó, các thành phần chính được tìm thấy trong loài cây này bao gồm:

  • Betalain: là hợp chất đặc trưng của cactus và đóng vai trò quan trọng trong việc tạo màu sắc cho cây. Betalain cũng có tác dụng chống oxy hóa, giảm viêm và giảm đau.

  • Flavonoid: là một nhóm các hợp chất có tính chống oxy hóa, chống viêm và kháng khuẩn. Các flavonoid phổ biến tìm thấy trong xương rồng tai thỏ bao gồm quercetin, kaempferol và isorhamnetin.

  • Alkaloid: là một nhóm hợp chất có tác dụng kháng viêm, giảm đau và có tính kháng khuẩn. Các alkaloid phổ biến tìm thấy trong xương rồng tai thỏ bao gồm hordenin và N-methyltyramine.

Các nghiên cứu về hàm lượng các thành phần này trong xương rồng tai thỏ cho thấy betalain chiếm khoảng 60-80% trọng lượng khô của cây, trong khi flavonoid và alkaloid chỉ chiếm khoảng 5-10%. Tuy nhiên, hàm lượng và tỷ lệ các thành phần này có thể thay đổi tùy thuộc vào điều kiện môi trường, cách trồng và chăm sóc của cây.

Tác dụng - Công dụng

Theo Y học cổ truyền

Theo Y học cổ truyền, xương rồng tai thỏ có vị chua, tính mát, không độc, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, tiêu viêm, lợi thủy, trị đau nhức, giảm sưng đau. Quy kinh vào kinh can, thận, tỳ và phế.

Xương rồng tai thỏ được sử dụng trong điều trị các bệnh về đường tiết niệu như viêm bàng quang, viêm thận, sỏi thận, tiểu đường; các bệnh về hô hấp như ho, hen suyễn; đau nhức xương khớp, phong thấp, sưng đau vết thương, làm giảm các triệu chứng viêm nhiễm. 

Theo Y học hiện đại

Hiện nay, đã có một số nghiên cứu khoa học về công dụng của xương rồng tai thỏ. Dưới đây là một số nghiên cứu đáng chú ý:

  • Một nghiên cứu năm 2012 đã cho thấy rằng các chất flavonoid có trong xương rồng tai thỏ có tác dụng chống oxy hóa và kháng viêm. Nghiên cứu này cũng đưa ra kết luận rằng chiết xuất từ xương rồng tai thỏ có thể được sử dụng để điều trị các bệnh viêm khớp.

  • Một nghiên cứu năm 2015 đã chứng minh rằng chiết xuất từ xương rồng tai thỏ có tác dụng làm giảm đường huyết và huyết áp. Nghiên cứu này cũng đưa ra kết luận rằng xương rồng tai thỏ có tiềm năng trong việc điều trị các bệnh liên quan đến đường huyết và huyết áp.

  • Một nghiên cứu năm 2016 đã cho thấy rằng xương rồng tai thỏ có khả năng ngăn ngừa sự phát triển của tế bào ung thư gan. Nghiên cứu này cũng đưa ra kết luận rằng chiết xuất từ xương rồng tai thỏ có thể được sử dụng như một phương pháp điều trị bổ sung cho các bệnh nhân ung thư gan.

Tuy nhiên, cần phải thực hiện thêm nhiều nghiên cứu để đánh giá chính xác tác dụng của xương rồng tai thỏ đối với sức khỏe con người. Ngoài ra, cũng cần lưu ý rằng sử dụng xương rồng tai thỏ không đúng cách có thể gây ra nhiều tác dụng phụ, do đó cần tuân thủ đúng hướng dẫn sử dụng từ các chuyên gia y tế.

Cách dùng - Liều dùng

Dưới đây là một số bài thuốc chữa bệnh được sử dụng trong Y học cổ truyền có thành phần xương rồng tai thỏ:

  • Bài thuốc chữa phong thấp đau nhức xương: xương rồng tai thỏ 10g, quế chi 12g, đương quy 12g, địa liền 12g, bạch thược 12g, cam thảo 6g. Ngâm nước 500ml trong 30 phút, đun sôi 15 phút, uống trong ngày.

  • Bài thuốc chữa đau dạ dày: xương rồng tai thỏ 30g, hoàng liên 10g, cam thảo 5g. Ngâm nước 500ml trong 30 phút, đun sôi 30 phút, chia làm 2 lần uống trong ngày.

  • Bài thuốc chữa rối loạn tiêu hóa: xương rồng tai thỏ 30g, bạch chỉ 10g, hoàng liên 10g, đại táo đất 10g, cam thảo 5g. Ngâm nước 500ml trong 30 phút, đun sôi 30 phút, chia làm 2 lần uống trong ngày.

Lưu ý: Trước khi sử dụng bất kỳ bài thuốc nào, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để tránh tác dụng phụ không mong muốn.

Lưu ý

Sau đây là những lưu ý quan trọng cần biết khi sử dụng xương rồng tai thỏ:

  • Đối với người bị dị ứng: Xương rồng tai thỏ có thể gây ra các phản ứng dị ứng đối với một số người, như nổi mẩn, ngứa, phù nề, hoặc khó thở. Nếu bạn bị dị ứng hoặc có bất kỳ triệu chứng nào khác sau khi sử dụng xương rồng tai thỏ, bạn nên ngừng sử dụng ngay lập tức và tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Không sử dụng trong thai kỳ và cho con bú: Xương rồng tai thỏ có thể gây ra nguy hiểm cho thai nhi và trẻ sơ sinh. Nên tránh sử dụng xương rồng tai thỏ trong khi mang thai hoặc cho con bú.

  • Sử dụng đúng liều lượng: Việc sử dụng đúng liều lượng rất quan trọng để tránh các tác dụng phụ không mong muốn. Nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tuân thủ liều lượng được đề xuất.

  • Tránh tiếp xúc với mắt và niêm mạc: Xương rồng tai thỏ có thể gây kích ứng cho mắt và niêm mạc. Nên tránh tiếp xúc với các bộ phận này, rửa sạch tay sau khi tiếp xúc với xương rồng tai thỏ

 

 
Có thể bạn quan tâm?
CÚC VẠN THỌ

CÚC VẠN THỌ

Cúc vạn thọ là biểu tượng của hạnh phúc và sức khỏe vĩnh cửu nên thường được trang trí trong dịp Tết. Loài hoa này còn có nhiều dược tính, được nhân dân dùng để chữa ho gà, hen suyễn, viêm vú, viêm miệng, đau răng, bỏng, viêm da mụn mủ...
administrator
MẠCH MÔN

MẠCH MÔN

Mạch môn là một loại dược liệu quý, rất phổ biến và được sử dụng nhiều trong các nền y học của các nước như Trung Quốc, Nhật Bản, và một số nước Đông Nam Á trong đó có Việt Nam. Mạch môn thường được trồng để làm cảnh ở nhiều nơi. Tại Việt Nam, Mạch môn là một loài dược liệu mọc hoang, thường bắt gặp nhiều nhất ở các tỉnh phía Bắc của nước ta. Dược liệu này thường được sử dụng trong nhiều bài thuốc trị ho, táo bón, ho có đờm, lao phổi và nhiều bệnh lý khác.
administrator
TOÀN PHÚC HOA

TOÀN PHÚC HOA

Toàn phúc hoa là một loại dược liệu còn ít được nhiều người biết tới. Dược liệu này còn được gọi là Kim phí hoa, Tuyền phúc hoa hay Kim phí thảo. Toàn phúc hoa có tên khoa học là Flos Inulae, họ Cúc (Compositae). Theo Y học cổ truyền, vị thuốc này có vị mặn, tính ôn, quy kinh phế và đại trường. Dược liệu này được sử dụng trong điều trị các tình trạng ngực đầy tức, ho nhiều đờm, bụng đầy trướng… Sau đây hãy cùng tìm hiểu về Toàn phúc hoa và những công dụng của nó đối với sức khỏe của chúng ta nhé.
administrator
CÀ DĂM

CÀ DĂM

Cây cà dăm (Anogeissus Acuminata) là cây gỗ cao 10-20m (cây non 6-9m). Nhánh cây mịn, tán dẹp. Lá cây nhỏ, mọc đối hay gần đối và có lông. Trong dân gian, phần vỏ được dùng làm dược liệu để hỗ trợ điều trị bệnh liệt nửa người (bán thân bất toại), chữa các vết cắn của bọ cạp và rắn.
administrator
ĐẠI TƯỚNG QUÂN

ĐẠI TƯỚNG QUÂN

Đặc điểm tự nhiên Đại tướng quân là cây thân thảo, có hành (giò), hình trứng, thân trung bình khoảng 5 – 10 cm. Phía trên thân củ thót lại thành cây cây, dài khoảng 12 – 15 cm. Lá cây mọc từ gốc, hình ngọn giáo, lõm vào trong, bên trên có khía, mép nguyên, lá có thể dài đến 1 mét, rộng khoảng 5 – 10 cm. Hoa mọc thành cụm tán, phát triển trên một cán hoa dài hẹp, đường kính gần bằng ngón tay, dài khoảng 40 – 60 cm. Mỗi cán hoa thường mang 6 – 12 hoa, có khi nhiều hơn. Hoa màu trắng, có mùi thơm, đặc biệt là vào buổi chiều, hoa được bao bọc bởi nhiều mo dài từ 8 – 10 cm. Quả mọng hình tròn hoặc gần tròn. Đường kính quả khoảng 3 – 5 cm. Mỗi quả thường chỉ chứa một hạt. Cây thường ra hoa và kết quả vào mùa hè. Cây Đại tướng quân được tìm thấy ở Ấn Độ, Indonesia. Tại Việt Nam, Đại tướng quân mọc hoang ở nơi có đất ẩm ướt, khí hậu mát mẻ, thường mọc cạnh bờ sông, suối, ao hồ, sông rạch. Ngoài ra, cây cũng được trồng làm cảnh và thu hoạch để làm thuốc. Bộ phận dùng, thu hái, chế biến Bộ phận dùng: Toàn cây đều có thể được sử dụng để bào chế dược liệu. Thu hái: Dược liệu có thể được thu hái quanh năm. Đặc biệt là vào mùa hè khi cây vừa nở hoa. Chế biến: Sau khi thu hái có thể dùng tươi hoặc khô đều được. Ngoài ra, có thể tán bột dùng ngoài da hoặc nấu thành cao. Dược liệu đã qua sơ chế cần bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mà và tránh ẩm mốc. Thành phần hóa học Các bộ phận của cây Đại tướng quân, đặc biệt là thân chứa hoạt chất lycorin. Rễ cây chứa vitamin, alkaloid harcissin (lycorin) và những hợp chất kiềm làm cho dược liệu có mùi hôi của tỏi. Hạt dược liệu chứa lycorin và crinamin. Tác dụng +Tác dụng làm giảm phì đại tuyến tiền liệt, phòng ngừa và điều trị xơ tuyến tiền liệt. +Tác dụng hỗ trợ điều trị đau họng, đau răng. +Điều trị viêm da, viêm da mủ, lở loét tay chân. +Chữa đau nhức xương khớp, bong gân, chấn thương té ngã. +Điều trị trị ngoại, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, khó tiêu. Công dụng Đại tướng quân có vị cay, tính mát, có chứa độc tố và sẽ có các công dụng sau đây: +Điều trị đau nhức xương khớp, bong gân, sai gân khi ngã. +Điều trị các bệnh ngoài da, mụn nhọt, rắn cắn. +Điều trị đau lưng. +Điều trị viêm họng. +Điều trị mỏi lưng. +Điều trị đau do bị ngã, va đập mạnh, sưng đau, chân tay bị tụ máu. Liều dùng Cây Đại tướng quân có thể dùng tươi hoặc khô đều được, có thể sắc thành thuốc, dùng thoa ngoài hoặc nấu thành cao đều được. Liều lượng sử dụng khuyến cáo: 10 – 30 g mỗi ngày. Lưu ý khi sử dụng: +Ăn hoặc uống phải nước ép thân hành của cây Đại tướng quân có thể gây ngộ độc. Các triệu chứng phổ biến bao gồm nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng, rối loạn hô hấp, mạch nhanh, nhiệt độ cơ thể tăng cao. Để giải độc, có thể dùng uống nước đường, nước muối pha giấm với tỷ lệ 2:1. +Bài thuốc chữa đau nhức xương khớp, bong gân, lưng đau mỏi, chỉ được dùng ngoài, không được uống. +Không được lạm dụng để tránh ngộ độc.
administrator
BẠCH PHÀN

BẠCH PHÀN

Bạch phàn, hay còn được biết đến với những tên gọi: Khố phàn,phàn thạch, minh bạch phàn, phèn chi hay còn gọi với tên hằng ngày là phèn chua. Phèn chua chắc hẳn ai cũng biết vì nó được sử dụng hằng ngày, nhưng chắc không ai cũng biết phèn chua cũng là một vị thuốc trong Đông Y lẫn cả trong Tây Y. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
RAU ÔM

RAU ÔM

Theo Y học cổ truyền, rau ôm có vị hơi đắng, tính mát, có công dụng giải nhiệt, trị nóng trong, tiêu độc, giảm mỡ máu, chống sưng viêm, giảm đau, cầm máu, thông hoạt trung tiện.
administrator
LONG CỐT

LONG CỐT

Long cốt có tên khoa học là Os Dracois, (Fossilia Ossis Mastodi): là xương hoá thạch của những động vật cổ đại thuộc loài khủng long như tê giác ngựa 3 ngón chân Rhinoceros sinensis Owen.; Rhinoceros indet, loài hươu: Cervidae indet; loài trâu: Bovidae indet...; Long xỉ (Dens Draconis) cũng là một loại long cốt, có cùng thành phần hóa học và công dụng. Long cốt là một vị thuốc được sử dụng nhiều trong y học cổ truyền. Với các tác dụng như an thần, trị đổ mồ hôi trộm, di tinh, hoạt tinh,…
administrator